Phân hủy hết 24,5 KClO3 có xúc tác MNO2
a,Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Dùng toàn bộ khí o2 thu được để đốt cháy hết một loại than có chứa 96% cacbon còn lại là tạp chất không cháy tính khối lượng than.
Đốt hoàn toàn 1,5 kg than chứa 90℅ cacbon còn lại là tạp chất ko cháy. Tính thể tích oxi và không khí cần dùng để đốt hết 1,5 kg than biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đi ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(m_C=1,5.1000.90\%=1350\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{1350}{12}=112,5\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_C=112,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=112,5.22,4=2520\left(l\right)\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=12600\left(l\right)\)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
nung hoàn toàn 20,2g KNO3 a) tính khối lượng chất rắn cồn lại b) dùng toàn bộ lượng khí O2 thu được để đốt cháy hoàn toàn m g một loại than chứa 92% cacbon , 4% khối lượng lưa huỳnh còn lại là tạp chất trơ . tính giá trị của m . tính thể tích khí CO2 và SO2 sinh ra
nKNO3 = 0.2 (mol)
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2
0.2__________0.2____0.1
mKNO2 = 0.2*85=17(g)
C + O2 -to-> CO2
x___x
S + O2 -to-> SO2
y___y
x + y = 0.1 (1)
Mặt khác :
+) 32y/m * 100% = 4%
=> 32y = 0.04m (2)
+) 12x/m = 0.92
=> 12x = 0.92m (3)
(1) , (2) , (3) :
x = 0.1
y = 0.002
m = 1.3
VCO2 + VSO2 = ( 0.1 + 0.002) * 22.4 = 2.2848 (l)
X gồm O2 dư và CO2
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
nCaCO3= nCO2= 0,08 mol
nX= 0,1 mol
=> nO2 dư= 0,02 mol
C+ O2 ⟶ CO2
=> nC= nO2 phản ứng= nCO2= 0,08 mol
Tổng nO2= 0,08+0,02= 0,1 mol
=> V= 2,24l
mC= 0,08.12= 0,96g
Than chứa 96% C nên lượng than đem đốt là 0,96:96%= 1g
Pt thứ 2 có nhiệt độ nha bn:)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{8}{100}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{CO}=n_X-n_{CO_2}=0.1-0.08=0.02\left(mol\right)\)
\(2C+O_2\underrightarrow{t^0}2CO\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(V_{O_2}=\left(\dfrac{0.02}{2}+0.08\right)\cdot22.4=2.016\left(l\right)\)
\(m_C=\left(0.01+0.08\right)\cdot\dfrac{12}{0.96}=1.125\left(g\right)\)
Phân hủy 273.4g hỗn hợp muối KClO3 và KMnO4 ta thu được 49,28 lít oxi (đktc). Lượng oxi thu được đốt cháy được bao nhiêu gam một loại than chứa 96% cacbon(còn lại là tạp chất không cháy)
nO2 = 49,28/22,4 = 2,2 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 2,2 <--- 2,2
mC = 2,2 . 12 = 26,4 (g)
mthan = 26,4/96% = 27,5 (g)
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O2. Biết KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị phân hủy một phần. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích VO2 : Vkk = 1 : 3 trong một bình kín ta thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Biết không khí chứa 20% thể tích oxi, còn lại là. Giá trị m (gam) là
A. 12,59
B. 12,53
C. 12,70
D. 12,91
Đáp án B
Từ mKCl = 0,894g => mY = 10,994g
Đặt nO2 tạo ra = x => nkk = 3x có nO2 = 0,75x và nN2 = 2,25x (mol)
, nCO2 = nC = 0,044 mol => nO2 dư = (x + 0,75x) – 0,044 (mol)
=> nT = nCO2.100/22,92 = nO2 dư + nN2 + nCO2
=> 1,75x – 0,044 + 2,25x + 0,044 = 0,192
=> x = 0,048 mol
=> m = mY + mO2 tạo ra = 12,53g
=>B
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ).
Gọi a , b là số mol của KCLO3 và KMnO4
T/h 1 : Y có CO2 , N2 , O2 dư
KCLO3 ----> KCL + 3/2 O2
2 KMnO4 -----> K2MnO4 + MnO2 + O2
Gọi nO2 = x => nO2 / kk = 3x * 0,2 = 0.6x , nN2 = 3x*0.2 = 2.4x
hh khí gồm nO2 = 1.6x ; nN2 = 2.4x
Pt
C + O2 -----> CO2
nCO2 = nC = 0.528/12 = 0.044
hh khí gồm : nCO2 = 0.044 ; nO2 = 1.6x - 0.044 ; nN2 = 2.4x
=> 0.044 + 1.6x - 0.044 + 2.4x = 0.044*100 / 22.92
<=> x = 0.048
=> mmh đầu = mY + MO2 = 0.894*100 / 8.132 + 0.048* 32 = 12.53
T/h 2 : Y có CO , CO2 ; N2
Bảo toàn C : nCO + nCO2 = nC = 0.044 => nCO = 0.044 - nCO2
Bảo toàn O : 0.5*nCO + nCO2 = nO2 = 1.6a
Thay * vào đc : 0.5*( 0.044 - nCO2 ) + nCO2 = 1.6a => nCO2 = 3.2a - 0.044
Tổng mol hh : nCO + nCO2 + nN2 = 0.044 + 2.4a
=> ( 3.2a - 0.044 ) / ( 0.044 + 2.4a ) = 22.92/100
a \(\approx\)0.02
=> m = m rắn + mO2 = 0.894 *100/8.132 + 0.02 * 32 = 11.646 ( g )
a, PT: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
b, PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,9}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành phân hủy 24,5 gam kaliclorat KClO3 ở nhiệt độ cao.
a) Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Lượng khí oxi thu được được dùng để oxi hóa hoàn toàn một lượng phôt pho đỏ (P) vừa đủ.
Viết PTHH của phản ứng trên và tính khối lượng sản phẩm P2O5 thu được.
c)Nếu dùng không khí để oxi hóa lượng P dùng ở phần (b) thì cần lấy bao nhiêu lít không khí? Biết rằng khí oxi chiếm ~ 20% thể tích không khí.
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,2---------------------0,3
4P+5O2-to->2P2O5
--0,3-------0,12 mol
n KClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
=>m P2O5=0,12.142=17,04g
=>Vkk=6.72.5=33,6l
nKClO3 = 24,5 : 122,5 = 0,2 (mol)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl +3 O2
0,2---------------------> 0,3(MOL)
VO2 = 0,3 .22,4 = 6,72 (L)
pthh : 4P+5O2-t--> 2P2O 5
0,3---> 0,12 (mol)
=> mP2O5 = 0,12 . 142 = 17,04 (g)
ta co : Vkk = VO2:21% = 6,72 : 21% 32 (l)