Hòa tan một lượng bột sắt vào dd HCl 7,3% . Sau phản ứng thu được dd có chứa HCl 4,5% và FeCl2 a%. Xác định giá trị a.
hoà tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dd HCl 7,3% . sau phản ứng thu được dd cpos chứa HCl 4,5% và FeCl2 a %. xác định giá trị a. giúp mk vs ạ mk cảm ơn trc......>.<
Câu 1: Hòa tan 17,2g hỗn hợp gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200g dd HCl 14,6% thu được dd A và 22,4l H2. thêm 33g nước vào dd A được dd B. Nồng độ của HCl trong B là 2,92%. Xác định công thức của oxit sắt.
Câu 2: Hòa tan 4,94g bột Cu có lẫn kim loại R trong dd H2SO4 98% dư. Đun nóng chung hòa axit dư bằng dd KOH vừa đủ được dd Y . Cho 1 lượng vứa đủ được dd Y. Cho 1luowngj bột Zn vào Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Biết R là một trong số các kim loại sau; Al, Fe, Ag, Au. Tính thành phần phần % khối lượng tạp chất có trong bột.
HD:
Câu 1.
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O (2)
Gọi a, b tương ứng là số mol của Fe và FexOy trong hh. Theo pt (1) số mol a = số mol H2 = 0,1 mol. Số mol HCl đã p.ứ ở pt (1) = 0,2 mol.
Số mol HCl ban đầu = 14,6.200/100.36,5 = 0,8 mol.
Khối lượng dd A = 200 + 17,2 - 2.1 = 215,2 g. Khối lượng dd B = 215,2 + 33 = 248,2 g.
Số mol HCl còn dư sau phản ứng = 2,92.248,2/100.36,5 = 0,19856 mol \(\approx\) 0,2 mol. Như vậy số mol HCl đã tham gia p.ứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol.
Mà HCl đã p.ứ ở pt (1) là 0,2 mol nên số mol HCl đã p.ứ ở pt(2) là 0,4 mol.
Theo pt(2) số mol FexOy = 0,4/2y = 0,2/y mol. Mà khối lượng FexOy = 17,2 - 5,6 = 11,6 g. Ta có: (56x + 16y).0,2/y = 11,6. Suy ra: 56x + 16y = 58y hay x:y = 3:4
Oxit cần tìm là: Fe3O4.
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột BaCO3 bằng dd HCl 7,3% sau phản ứng thu được dung dịch Acó nồng độ HCl 2,2,8%. Tính C% của dung dịch muối thu được trong A
Coi $m_{dd\ HCl} = 100(gam) \Rightarrow n_{HCl} = \dfrac{100.7,3\%}{36,5} = 0,2(mol)$
Gọi $n_{BaCO_3} = a(mol)$
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
a..................2a............a..............a........................(mol)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 197a + 100 - a.44 = 153a + 100(gam)$
$n_{HCl\ dư} = 0,2 - 2a(mol)$
Suy ra :
$C\%_{HCl} = \dfrac{(0,2-2a).36,5}{153a + 100}.100\% = 2,28\%$
$\Rightarrow a = 0,066$
$C\%_{BaCl_2} = \dfrac{0,066.208}{0,066.153 + 100}.100\% = 12,47\%$
b. Hòa tan hoàn toàn một lượng bột BaCO3 bằng dd HCl 7,3% sau phản ứng thu được dung dịch Acó nồng độ HCl 2,28%. Tính C% của dung dịch muối thu được trong A
\(GS:m_{dd_{HCl}}=100\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=100\cdot7.3\%=7.3\left(g\right)\)
\(n_{BaCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(a..........2a.........a......a\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=197a+100-44a=153a+100\left(g\right)\)\(\)
\(m_{HCl}=7.3-73a\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7.3-73a}{153a+100}\cdot100\%=2.28\%\)
\(\Rightarrow a=0.065\)
\(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0.065\cdot208}{153\cdot0.065+100}\cdot100\%=12.3\%\)
Câu 3. Hòa tan 5,6g sắt vào dd HCl thu được FeCl2 và H2 a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng. b. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc). c. Tính khối lượng sắt thu được khi dẫn toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên đi qua ống đựng 16 gam sắt (III) oxit nung nóng
chỉ cần giải câu c thôi ạ!! giải chi tiết hộ ạ!!
mn giúp mik với ạ mai mik thi rồi!! cảm ơn ạ!!Câu 3:
c, Từ phần trên, có nH2 = nFe = 0,1 (mol)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=\dfrac{56}{15}\left(g\right)\)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,1-->0,2----->0,1------>0,1
`=> m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7 (g)`
b) `V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24 (l)`
c) `n_{Fe_2O_3} = (16)/(160) = 0,1 (mol)`
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(0,1>\dfrac{0,1}{3}\Rightarrow\) Fe2O3
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=\dfrac{56}{15}\left(g\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=n.M=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{3}\)
=> sau pư, H2 hết và Fe2O3 dư
=> theo \(n_{H_2}\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=n.M=\dfrac{1}{15}.56=\dfrac{56}{15}\left(g\right)\)
Câu 1: Hoà tan 10g hỗn hợp bột đồng có lẫn sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được dd A, chất rắn B và 2,24 lít khí C (Đktc), a) Xác định các chất trong dd A, chất rắn B và khí C b) Tính thành phần % về khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu. c) Mang toàn bộ chất rắn B cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Tính thể tích khí thu được (Đktc)
Cau 1 :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
a) Chat trong dung dich A thu duoc la : sat (II) clorua
Chat ran B la : dong
Chat khi C la : khi hidro
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=10-5,6=4,4\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{10}=56\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{4,4.100}{10}=44\)0/0
c) Co : \(m_{Cu}=4,4\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{4,4}{64}=0,06875\left(mol\right)\)
Pt : \(Cu+2H_2SO_{4dac}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O|\)
1 2 1 1 2
0,06875 0,06875
\(n_{SO2}=\dfrac{0,06875.1}{1}=0,06875\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=1,54\left(l\right)\)
Chuc ban hoc tot
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
hòa tan a gam hỗn hợp Al , Fe trong dd HCl 7,3%(vừa đủ ), sau phản ứng thu được dd A. trong A nồng độ C% của FeCl2 = 3,093%. Tính C% của AlCl3
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (2)
Giả sử khối lượng của dung dịch là 100g
=> mHCl = 7,3g => nHCl = \(\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{m_{FeCl2}}{100}.100=3,093\) => mFeCl2 = 3,093 (g)
=> nFeCl2 = \(\dfrac{3,093}{127}=0,02\)(mol)
Theo PT(2): nHCl = 2nFeCl2 = 0,04 (mol)
=> nHCl(1) = 0,2-0,04=0,16 (mol)
Theo PT(1): nAlCl3 = \(\dfrac{0,16}{3}\) (mol)
=> mAlCl3 =\(\dfrac{0,16}{3}\).133,5=7,12(g)
=> C%AlCl3 = \(\dfrac{7,12}{100}\).100=7,12%
Hòa tan m gam bột Al trong 100g dd HCl 7,3% vừa đủ
viết PTHH.
tính khối lượng m gam Al.
cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu muối khan
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{100.7,3}{100.36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
____\(\dfrac{1}{15}\)<---0,2------->\(\dfrac{1}{15}\)
=> \(m_{Al}=\dfrac{1}{15}.27=1,8\left(g\right)\)
c) \(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{15}.133,5=8,9\left(g\right)\)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
1/15 0.2 1/15
mct HCl = 7.3% × 100 = 7.3 g => nHCl = 0.2mol
mAl = 1/15 × 27 = 1.8g
mAlCl3 = 1 15 × 133.5 = 8.9 g