10. Cho 10g CaCO3 vào 500ml dung dịch HCl 0,5M .Tính Cm của các chất trong dung dịch thu được, biết thể tích CaCO3 không đáng kể
10. Cho 10g CaCO3 vào 500ml dung dịch HCl 0,5M .Tính Cm của các chất trong dung dịch thu được, biết thể tích CaCO3 không đáng kể
9. Cho 40g CaO vào 500ml dung dịch HCl 0.3M . Tính Cm của dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích CaO không đáng kể9. Cho 40g CaO vào 500ml dung dịch HCl 0.3M . Tính Cm của dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích CaO không đáng kể
cho 10g cuo vào 500ml dung dịch hcl vừa đủ. a)viết pthh b) tính cu của muối trong dung dịch thu được( giả sử thể tích thay đổi không đáng kể) c) tính cm( hcl) đã dùng
a,\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,125 0,25 0,125
b,\(m_{CuCl_2}=0,125.135=16,875\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{64.16,875}{135}=8\left(g\right)\)
c,\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\)
9. Cho 40g CaO vào 500ml dung dịch HCl 0.3M . Tính Cm của dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích CaO không đáng kể
PTHH: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaO}=\dfrac{40}{56}=\dfrac{5}{7}\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,5\cdot0,3=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{5}{7}}{1}>\dfrac{0,15}{2}\) \(\Rightarrow\) CaO còn dư
\(\Rightarrow n_{CaCl_2}=0,075\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,075}{0,5}=0,15\left(M\right)\)
Cho 5,475 g HCl vào 500ml Ca(OH)2 0,2 M Thu được dung dịch A thể tích thay đổi không đáng kể a Viết phương trình phản ứng xảy ra B Tính CM các chất sau phản ứng
2HCl+Ca(OH)2->CaCl2+2H2O
0,15------0,075-----0,075-----0,15
n HCl=\(\dfrac{5,475}{36,5}\)=0,15 mol
n Ca(OH)2=0,2.0,5 =0,1 mol
=>Ca(OH)2 dư
CM Ca(OH)2 dư =\(\dfrac{0,025}{0,5}\)=0,05M
CM CaCl2 = \(\dfrac{0,075}{0,5}\)=0,15 M
Cho 12,0 g CaCO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X và V lít CO2 (đktc).
a) Tính V
b) Tính nồng độ mol của các ion trong dd X (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và CO2 không tan trong nước)
a)
$n_{CaCO_3} = 0,12(mol) ; n_{HCl} = 0,6(mol)
\(CaCO_3+2HCl\text{→}CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Ban đầu 0,12 0,6 (mol)
Phản ứng 0,12 0,24 (mol)
Sau pư 0 0,36 0,12 (mol)
$V = 0,12.22,4 = 2,688(lít)$
b)
$n_{Cl^-} = 0,6(mol) ; n_{H^+} = 0,36(mol)$
$n_{Ca^{2+}} = 0,12(mol)$
$[Cl^-] = \dfrac{0,6}{0,2} = 3M$
$[H^+] = \dfrac{0,36}{0,2} = 1,8M$
$[Ca^{2+}] = \dfrac{0,12}{0,2} = 0,6M$
a,\(n_{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}=0,12\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,12 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)⇒ HCl dư,CaCO3 pứ hết
\(V_{CO_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
cho 36,8 gam hỗn hợp CaO, CaCO3 hoà tan vào 5 lít dung dịch HCL vừa đủ thì thu được 22,4 lít khí ở đktc. a) xác định thành phần % khối lượng ban đầu b) tính nồng độ Cm của muối thu được giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kêt c) xác định nồng độ Cm của dung dịch HCL ban đầu
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol
Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol
nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol
⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = = 1,6 mol/ lit
CM (NaOH)dư = = 0,8 mol/ lit
tích cho mình nha
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và CaCO3 bằng V(ml) dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Y và 0,672 lít(đktc) hỗn hợp khí Z. Biết tỉ khối của Z so với khí hidro bằng 15 và thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
a: Viết PTHH
b: Tính m và V
c: Tính nồng độ CM của các chất trong Y
\(a,n_{hhkhí\left(H_2,CO_2\right)}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\left(2\right)\\b, Theo.pt:n_{HCl}=2n_{hhkhí}=2.0,03=0,06\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12\left(l\right)=120\left(ml\right)\\ Gọi\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ ,\dfrac{2a+44b}{a+b}=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\left(mol\right)\\b=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Theo.pt\left(1\right):n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\\ Theo.pt\left(2\right):n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,01\left(mol\right)\\ m=0,01.56+0,02.100=2,56\left(g\right)\\ c,C_{MCaCl_2}=\dfrac{0,02}{0,12}\approx0,167M\\ C_{MFeCl_2}=\dfrac{0,1}{0,12}\approx0,083M\)
Ôi trời chưa có học cái này !
Theo.pt(1):nCaCO3=nCaCl2=nCO2=0,02(mol)Theo.pt(2):nFe=nFeCl2=nH2=0,01(mol)m=0,01.56+0,02.100=2,56(g)c,CMCaCl2=0,020,12≈0,167MCMFeCl2=0,10,12≈0,083M