cho 48.10^21 phân tử fe304 tác dụng với hcl theo sơ đồ sau
FE3O4+HCL TẠO RA FECL2+FECL3+H2O
a, tính số mol hcl
b, tính số mol muối sắt clorua thu đc
Tính theo PTHH:
Bài 1: Cho 2,8 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric(HCl) sau phản ứng tạo ra muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro bay lên.
a) Viết PTHH và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro ở đktc?
c) Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng trên?
Bài 2: Cho 5,4 g nhôm vào dd HCl dư tao ra muối nhôm clorua (AlCl3) và khí H2
a. Viết PTHH và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro tạo tành ở đktc
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành
Fe + 2HCl –> FeCl2 + H2
a) Số mol Fe: 2,8/56=0,05 (mol)
Theo pthh số mol H2= 0,05 mol
Thể tích H2=0,05 x 22,4 = 1.12 (lít)
b) Theo pthh số mol HCl= 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng: 0,1 x 36,5 = 3,65 (g)
trên là bài 1 đây là bài 2 nha
Số mol Al là:
Bài 1:
a, Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\) ( 1:2:1:1 )
b,
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,05.1=0,05mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
c, \(n_{HCl}=0,05.2=0,1mol\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
Bài 2:
a, 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 ( 2:6:2:3 )
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,2.3=0,6mol\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44l\)
c, \(n_{HCl}=0,2.6=1,2mol\\ \Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8g\)
Cho 28g sắt (Fe) tác dụng với axit clohric (HCL) sau phản ứng thu được muối sắt (II)clorua (FeCl2) và khí hiđro(H2)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua(HCl²) tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn Giúp em với ạ
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
ti le 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,5-->1--------->0,5------>0,5
\(m_{FeCl_2}=n\cdot M=0,5\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=63,5\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
Cho 5.6g sắt tác dụng với 200ml dung dịch HCL,sau phản ứng thu dc muối sắt 2 clorua và khí H2
a)tính khối lượng của muối sắt 2 clorua
b)tính thể tích khí h2 thoát ra ở dktc
c)tính nồng độ mol dd HCL
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ b)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ c)C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 g dung dịch HCl a) Tính mol muối tạo thành sau phản ứng? b) tính thể tích H2 (đktc) thu đc ?
Pt: Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
nFe = \(\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
nHCl = \(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
nFe : nHCl = \(\dfrac{0,05}{1}:\dfrac{0,4}{2}=0,05:0,2=1:4\)
=> HCl dư
a) nFeCl2 = nFe = 0,05 mol => mFeCl2 = 6,35g
b) nH2 = nFe = 0,05 mol => VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
9/ Cho 5,6g sắt (Fe) tác dụng với axit clohidric (HCl) tạo ra muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2.) a/ Viết PTHH. b/ Tính khối lượng của axit clohydric (HCl) cần dùng. c/ Tính thể tích khí H2.(đktc) thu được. Giúp tuii với
$a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$b) n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)$
$c) n_{H_2} = n_{Fe} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b: \(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)=n_{FeCl_2}\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=2\cdot0.1=0.2\left(mol\right)\)
\(m=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
c: \(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(lít\right)\)
\(a. Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
c, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\)
\(-> n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1\)
\(-> V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\)
cho 56g sắt (fe) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (hcl) tạo ra 150g muối sắt (II) clorua (fecl2) và và 8g khí hiđro h2
a) viết sơ đồ phản ứng
b) lập PTHH
c)tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
giải hộ em :))
\(a,\text{Sơ đồ p/ứ: }Fe+HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{HCl}+56=150+8=158\\ \Rightarrow m_{HCl}=102(g)\)
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
cho 5,6g sắt tác dụng với 10,95g axitclohidric (HCL) tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và sinh ra khí hidro.
a, Viết PTHH của phản ứng
b, Tính khối lượng FeCl2 sau khi cô cạn
c, Tính thể tích khí hidro
a. PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b. Số mol Fe = 11,2/56 = 0,2 mol. Số mol HCl = 0,4 mol nên m(HCl) = 36,5.0,4 = 14,6 g.
Số mol FeCl2 = số mol H2 = số mol Fe = 0,2 mol.
m(FeCl2) = 127.0,2 = 25,4 g
=> V(H2) = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)