một vật trọng lượng 1 niutơn có trọng lượng 1 kg trên mét trên giây lấy g bằng 10 m trên giây bình khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu
kéo một vật có khối lượng m = 10 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang với một lực F = 50 n là vật được sau khi kéo được quãng đường 5 m vận tốc của vật là 2 m trên giây lấy g bằng 10 mét trên giây Tính gia tốc a và hệ số ma sát trượt khi đọc vận tốc 2 m 2 m trên giây thay đổi lực kéo sao cho vật trượt đều trong 5 giây tiếp theo tính lực F1 và quãng đường vật đi được trong 5 giaays ó
Ma sát giữa chúng là lực ma sát hay hệ số ma sát?
Một vật khối lượng 2 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 20 N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu niutơn ?
A. 1 N. B.2.5N. C.5N. D. 10 N.
một vật có trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J . Lấy g = 10 m/s . Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu ?
Trọng lượng P=mg => m=P/g= 1/10=0,1 kg
Động năng Wđ=mv2/2 => v= căn bậc hai của 20 m/s
Vật có khối lượng 10 kg chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của một lực f theo phương ngang và tăng vận tốc lên 4 m trên giây đến 10 m trên giây trong thời gian 2 giây hỏi lực f tác dụng vào vật có độ lớn là bao nhiêu
Lực F gây ra cho vật gia tốc bằng: \(a=\dfrac{10-4}{2}=3\left(m/s^2\right)\)
Áp dụng định luật II Newton có:
\(\overrightarrow{F}=m.\overrightarrow{a}\) \(\Rightarrow F=m.a=10.3=30\left(N\right)\)
KL...
a. Trọng lượng của vật là
\(P=mg=0.5.10=5\) (N)
b. Gia tốc của vật là
\(a=\dfrac{\Delta v}{\Delta t}=\dfrac{4}{5}=0,8\) (m/s2)
Một vật khối lượng 2 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 20 N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu niutơn ?
A. 1N.
B. 2,5N.
C. 5N.
D. 10 N.
một vật có trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J . Lấy g = 10 m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu ?
P = m.g ---> m
Áp dụng động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
Thay số vào ta tính đc vận tốc v
Ta có P=mg=1 => m = 0,1 kg
Wđ= 1/2 mv2 <=> 1= 1/2. 0,1.v2 => v =\(2 \sqrt 5\) m/s