Hòa tan hoàn toàn 13,5 gam kim loại nhôm vào dd H2SO4 19,6%.
a. Viết PTHH xảy ra ?
b. Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dd muối tạo thành sau phản ứng ?
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (H2SO4) 20%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng dd axit sunfuric cần dùng?
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
giải giúp mk vs ạ
Hòa tan 10,8g kim loại nhôm vào dung dịch h2so4 25% a) viết PTHH xảy ra b) tính khổi lượng dung dịch h2so4 cần dùng c) tính nồng độ % của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng
nAl= 0,5(mol)
a) PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
nHCl= 6/2 . 0,5= 1,5(mol)
=>mHCl= 1,5.36,5=54,75(mol)
=> mddHCl= (54,75.100)/18,25=300(g)
b) nH2= 3/2. 0,5=0,75(mol)
=>V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
c) nAlCl3= nAl= 0,5(mol) -> mAlCl3=0,5. 133,5=66,75(g)
mddAlCl3=mAl+ mddHCl - mH2= 13,5 + 300-0,75.2=312(g)
=> \(C\%ddAlCl3=\dfrac{66,75}{312}.100\approx21,394\%\)
Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg vag MgO bằng một lượng dd H2SO4 loãng có nồng độ 19,6%, sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2(ở đktc)
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
b) Tính kl mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính kl dd H2SO4 cần dùng để hòa tan hỗn hợp
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
c, \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}+n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{19,6\%}=75\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8 gam kim loại x(II) cần dùng 200 g dd H2SO4 9.8% a.viết phương trình phản ứng b.thể tích khí h2 thoát ra ở đktc c.tính nồng độ phần trăm dd muối thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(X+H_2SO_4\rightarrow XSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(M_X=\dfrac{8}{0,2}=40\left(dvC\right)\)
-> Canxi
\(b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(c,m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddCaSO_4}=8+200-\left(0,2.2\right)=207,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{27,2}{207,6}.100\%\approx13,1\%\)
Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp D gồm bột Al và Cu vào 300 g đ H2SO4 loãng sau p/ứ thu được 8.96 lít khí hidro thoát ra ở đktc
a)Viết các PTHH xảy ra
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong D
c)Tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
a, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{4}{15}.27}{10}.100\%=72\%\\\%m_{Cu}=28\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{300}.100\%\approx13,067\%\)
hòa tan 0,56 g Fe vào dd H2SO4 loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a) tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)
b) tính khối lượng dd H2SO4đã dùng
c) tính C% dd muối tạo thành
a, \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01.98}{19,6\%}=5\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 0,56 + 5 - 0,01.2 = 5,54 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{1,52}{5,54}.100\%\approx27,44\%\)
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hôn hợp
b)Tính VddH2SO4 đã dùng
thôi thì mình làm cho bn vậy, câu a ko làm dc đâu, làm câu b thôi, làm sao biết dc chất nào dư khi chỉ có số mol 1 chất?
nK2SO3=0.1367(mol)
mddH2SO4=Vdd.D=200.1,04=208(g)
K2SO3+H2SO4-->K2SO4+H2O+SO2
0.1367----0.1367----0.1367---------0.1367 (mol)
mddspu=100+208-0,1367.64=299.2512(g) ; mK2SO4=0,1367.174=23.7858(g)
==>C%=23.7858.100/299.512=7.94%
2)pt bn tự ghi nhé
ta có hệ pt: 56a+27b=11 và a+3b/2=8.96/22.4==>a=0.1, b=0.2
==>%Fe=0.1x56x100/11=50.9%
%Al=100%-50.9%=49.1%
b)nH2SO4= 0.7(mol)==>VddH2SO4=0.7/2=0.35(L)
bn xem lại đề nhé, bài 1mình thấy số mol ra lẻ><
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)