Cho 19,4 g hh gồm Zn và Ag tác dụng với 100g dd axit HCl thấy có 4,48 lít khí thoát ra ở đktc. Hãy tính
a. Thành phần % khối lượng các chất trong hh ban đầu
b. C% HCl tham gia pư
c. C% của muối trong dd thu được sau pư khi tách chất rắn
Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc a) Viết các PTHH b) Tính khối lượng của Kẽm có trong hỗn hợp đầu
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ n_{Zn}=a\\ n_{Mg}=b\\ 65a+24b=11,3g\\ n_{H_2}=a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\ a=0,1\\ m_{Zn}=65.0,1=6,5g\)
Cho 60,5 g hh 2 kl zn và fe tác dụng hết với dd axit hcl. thành phần % khối lượng của fe trong hh kl là 46,289%. tính:
a) khối lượng mỗi kl trong hh
b) thể tích khí h2 ở đktc thu được
c) khối lượng của các muối tạo thành
Khối lượng sắt:mFe=0,46298*60,5=28 g=>mZn=32,5g
=>nFe=0,5;nZn=0,5
ta có:nCl- =2nFe+2nZn=2 mol =>nHCl=2mol
=>nH2 =1mol.=>V H2=44,8 lit
m muối =m kim loại +m Cl- =60,5 +2*35,5=131,5
Cho 24,8g hh gồm Na2CO3 và Na2SO4 td với 200ml ĐĐ BaCl2 dư, thấy tạo ra a gam kết tủa. Cũng lượng hh trên cho td với dd HCl dư thấy thoát ra 2,24l khí(đktc) a. Tính thành phần% klg các chất trong hh ban đầu b. Tính a gam kết tủa c. Tính nồng độ mol của dd BaCl2 đã phản ứng
hh x gồm 5,25g Cu và Zn tác dụng với dd H2SO4 loãng có 1,12 lít khí thoát ra . Tính thành phần % khối lượng kim loại trong hh ban đầu
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,05.65}{5,25}.100\% = 61,9\%$
$\%m_{Cu} =1 00\% -61,9\% = 38,1\%$
Pthh:
\(Zn+H2SO4->ZnSO\text{4+H2}\)
\(nZn=nH2=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(=>mZn=0,05.65=3,25g\)\(=>\%mZn=\dfrac{3,25}{5,25}.100\%=62\%\)
\(=>\%mCu=100-62=38\%\)
Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với lượng dư axit HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí và có một phần chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này phản ứng vừa hết với 4,48 lít khí clo. Biết các khí đều đo ở đktc, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\\ ChấtrắnkhôngtanlàCu\\ Cu+Cl_2\text{ }\rightarrow CuCl_2\\ n_{Cu}=n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{8,4+12,8}.100=39,62\%\\ \%m_{Cu}=100-39,62=60,38\%\)
Cho 21,1g hỗn hợp Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl thu được 4,48 lít khí đktc. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, nồng độ phần trăm dd axit và khối lượng muối thu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<------0,2<-----0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{21,1}.100\%=61,61\%\\\%m_{ZnO}=100\%-61,61\%=38,39\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-0,2.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O
0,1---->0,2------>0,1
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
\(m_{mu\text{ố}i}=m_{ZnCl_2}=\left(0,1+0,2\right).136=40,8\left(g\right)\)
Cho 3.2 gam 1 hh gồm Mg và MgO tác dụng hết với dd Hcl sau pư thứ đc 1.12 lít H2 ở đktc a/ tính thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp ban đầu .b/ tính nồng độ phần trăm của dd sau pư ,nếu khối lượng dd hcl đã dùng là 246.9 gam
PTHH
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl -----> MgCl2 + H2O (2)
a) Theo pt(1) n Mg = n H2 = \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 (mol)
==> m Mg = 0,005 . 24=1,2 (g)
%m Mg = \(\frac{1,2}{3,2}\). 100%= 37,5%
%m MgO= 100% - 37,5%= 62,5%
b)m dd sau pư = 3,2 + 246,9 - 0,05 . 2=250 (g)
Theo pt(1)(2) n MgCl2(1) = n Mg = 0,05 mol
n MgCl2 (2) = n MgO=\(\frac{3,2-1,2}{40}\)=0,05(mol)
==> tổng n MgCl2 = 0,1 (mol) ---->m MgCl2 = 9,5 (g)
C%(MgCl2)= \(\frac{9,5}{250}\) .100% = 3,8%
Câu 3 : Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Al tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 9,916 lít khí H2 (đkc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
a, Ta có: 65nZn + 27nAl = 11,9 (1)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
b, Theo PT: nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
⇒ m muối = 0,1.136 + 0,2.133,5 = 40,3 (g)
c, Theo PT: nHCl = 2nH2 = 0,8 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,8.36,5}{10\%}=292\left(g\right)\)
Hòa tan 9,2g hh gồm MgO và Mg cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%.Sau pư thu được 1,12l ở đktc. a)Tính thành phần % kl mỗi chất có trong hh ban đầu b)Tính mdd hcl c)tính c% dd thu dc sau pư
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9,2-1,2=8\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{1,2.100}{9,2}=13,04\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{8.100}{9,2}=86,96\)0/0
b) Có : \(m_{MgO}=8\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,05+0,2=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=9,2+125-\left(0,05.2\right)=134,1\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{23,75.100}{134,1}=17,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
a)\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24.100\%}{9,2}=13,04\%;\%m_{MgO}=100-13,04=86,96\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{9,2-0,05.24}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,1+0,4\right).36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c,mdd sau pứ = 9,2+125-0,05.2 = 134,1 (g)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{\left(0,05+0,2\right).95.100\%}{134,1}=17,71\%\)
\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\) (1)
\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\) (2)
Khí thu được là H2
\(n_{H_2}= \dfrac{1,12}{22,4}=0,05 mol\)
Theo PTHH (1):
\(n_{Mg}= n_{H_2}= 0,05 mol\)
\(\Rightarrow m_{Mg}= 0,05 . 24= 1,2 g\)
\(\Rightarrow m_{MgO}= 9,2 - 1,2= 8g\)
C%\(Mg\)= \(\dfrac{1,2}{9,2} .100\)%=13,04%
C%\(MgO\)= 100% - 13,04%=86,96%
b)
\(n_{MgO}= \dfrac{8}{40}=0,2 mol\)
Theo PTHH (1) và (2):
\(n_{HCl(1)}= 2n_{Mg}= 0,1 mol\)
\(n_{HCl(2)}= 2n_{MgO}= 0,4 mol\)
Suy ra: \(n_{HCl}= n_{HCl(1)} + n_{HCl(2)}\)
\(= 0,1 + 0,4= 0,5 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,5 . 36,5= 18,25g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl} = \dfrac{18,25 . 100%}{14,6%}=125 g\)
c)
\(\)Dung dịch sau pư: MgCl2
Theo PTHH:
\(n_{MgCl_2}= \dfrac{1}{2} n_{HCl}= 0,25 mol\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}= 0,25 . 95=23,75g\)
\(m_{dd sau pư} = m_{Mg} + m_{MgO} + m_{dd HCl}- m_{H_2}\)
\(= 9,2 + 125 + 2 . 0,05\)
\(=134,1 g\)
C%\(MgCl_2\)=\(\dfrac{23,75}{134,1}. 100\)%=17,71%