Tìm hai số a, b biết rằng a/3 = b/2 = c/5 và 2.a -3.b +c=10
a) Tìm hai số a,b biết rằng 2a = 5b và 3a + 4b = 46
b) Tìm hai số a,b,c biết rằng a : b : c = 2 : 4 : 5 và a + b – c = 3
a) Vì \(2a=5b\) nên \(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{2}=\dfrac{3a+4b}{3.5+2.4}=\dfrac{46}{23}=2\)
\( \Rightarrow a=2.5=10;\\b=2.2=4\)
Vậy \(a = 10 ; b = 4\)
b) Vì a : b : c = 2 : 4 : 5
\( \Rightarrow \dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\( \Rightarrow \dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5}= \dfrac{{a + b - c}}{{2 + 4 - 5}}= \dfrac{3}{1}=3\)
\( \Rightarrow a = 3.2=6;\\b = 3.4=12;\\c =3.5=15.\)
Vậy \(a=6;b=12;c=15\).
1. So sánh các số a, b và c, biết rằng a/b = b/c = c/a.
2. Tìm các số a, b, c, d, biết rằng:
a : b : c : d = 2 : 3 : 4 : 5 và a + b + c + d = -42.
3. Tìm các số a, b, c, biết rằng:
a/2 = b/3 , b/5 = c/4 và a - b + c = -49.
4. Tìm các số a, b, c, biết rằng:
a/2 = b/3 = c/4 và a + 2b - 3c = -20.
2.Giải:
Theo bài ra ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}\) và a + b + c + d = -42
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}=\frac{a+b+c+d}{2+3+4+5}=\frac{-42}{14}=-3\)
+) \(\frac{a}{2}=-3\Rightarrow a=-6\)
+) \(\frac{b}{3}=-3\Rightarrow b=-9\)
+) \(\frac{c}{4}=-3\Rightarrow c=-12\)
+) \(\frac{d}{5}=-3\Rightarrow d=-15\)
Vậy a = -6
b = -9
c = -12
d = -15
Bài 3:
Ta có:\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\Leftrightarrow\frac{a}{10}=\frac{b}{15}\); \(\frac{b}{5}=\frac{c}{4}\Leftrightarrow\frac{b}{15}=\frac{c}{12}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{12}\)
Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{20}=\frac{a+b+c}{10+15+12}=\frac{-49}{37}\)
Với \(\frac{a}{10}=\frac{-49}{37}\Rightarrow a=10\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-490}{37}\)
Với \(\frac{b}{15}=\frac{-49}{37}\Rightarrow b=15\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-735}{37}\)
Với \(\frac{c}{12}=\frac{-49}{37}\Rightarrow c=12\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-588}{37}\)
Bài 2:
a : b : c : d = 2 : 3 : 4 : 5 \(\Rightarrow\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}\)
Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}=\frac{a+b+c+d}{2+3+4+5}=\frac{-42}{14}=-3\)
Với \(\frac{a}{2}=-3\Rightarrow a=-6\)
Với \(\frac{b}{3}=-6\Rightarrow b=-18\)
Với \(\frac{c}{4}=-6\Rightarrow c=-24\)
Với \(\frac{d}{5}=-6\Rightarrow d=-30\)
1. Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n, các số sau đây là hai số nguyên tố cùng nhau:
a) n+2 và n+3
b) 2n+3 và 3n+5.
2. Tìm số tự nhiên a,b biết ƯCLN (a;b)=4 và a+b=48.
3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: C=-(x-5)^2+10.
Bài 3:
a) Biết a + b = 54, b + c = 63, a + c = 45. Tìm 3 số a, b, c ?
b) Tìm 1 số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm vào bên trái số đó 1 chữ số 2 thì tổng của số mới và số cần tìm bằng 292.
c) Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 5 thì hiệu của số mới và số cần tìm là 428.
d) Trung bình cộng của hai số bằng 45, số thứ hai gấp hai lần số thứ nhất. Tìm hai số đó?
SOS
a) Ta có: \(a+b=54\Rightarrow a=54-b\)
Thay vào \(a+c=45\) \(\Rightarrow54-b+c=45\)
Lại có: \(b+c=63\Rightarrow c=63-b\)
Thay vào \(54-b+c=45\Rightarrow54-b+63-b=45\)
Tìm được b:
\(\Rightarrow117-2\times b=45\)
\(\Rightarrow2\times b=117-45\)
\(\Rightarrow2\times b=72\)
\(\Rightarrow b=72:2=36\)
Sau khi tìm được b ta thay \(b=36\) vào \(a+b=54\)
Ta tìm được a:
\(a+36=54\)
\(\Rightarrow a=54-36\)
\(\Rightarrow a=18\)
Sau khi tìm được a ta thay \(a=18\) vào \(a+c=45\)
Ta tìm được c:
\(\Rightarrow18+c=45\)
\(\Rightarrow c=45-18\)
\(\Rightarrow c=27\)
Vậy 3 số a,b,c là \(18,36,27\)
a) Ta có hệ thống phương trình:
a + b = 54
b + c = 63
a + c = 45
The first method of the first method has been:
2a + b + c = 117
Trừ phương thức thứ ba ra khỏi phương thức trên ta được:
2a + b + c - (a + c) = 117 - 45
a + b = 72
Thay a + b = 72 vào phương trình đầu tiên ta được:
72 = 54
một = 18
Thay a = 18 vào phương trình a + b = 54 ta được:
18 + b = 54
b = 36
Thay a = 18 và b = 36 vào phương trình b + c = 63 ta được:
36 + c = 63
c = 27
Do đó a = 18, b = 36, c = 27.
b) Call number to find is xy, ta has:
10x + y + 20 + xy = 292
Rút gọn phương trình, ta được:
10x + y + xy = 272
Vì số có hai chữ số nên x ≠ 0. Ta có thể thử các giá trị khác nhau của x và y để tìm nghiệm. Bằng cách thử và sai, chúng tôi thấy rằng x = 8 và y = 4 thỏa mãn phương trình:
10(8) + 4 + 8(4) = 80 + 4 + 32 = 116
Vậy số đó là 84.
c) Call number to find is xy, ta has:
10x + y + 5 = xy + 428
Rút gọn phương trình, ta được:
10x + y - xy = 423
Vì số có hai chữ số nên x ≠ 0. Ta có thể thử các giá trị khác nhau của x và y để tìm nghiệm. Bằng cách thử và sai, chúng tôi thấy rằng x = 7 và y = 9 thỏa mãn phương trình:
10(7) + 9 - 7(9) = 70 + 9 - 63 = 16
Vậy số đó là 79.
d) Call hai số cần tìm là x và y, ta có:
(x + y)/2 = 45
y = 2x
Thay phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất, ta được:
(x + 2x)/2 = 45
3x/2 = 45
3x = 90
x = 30
Thay x = 30 vào phương trình thứ hai, ta được:
y = 2(30)
y = 60
Vậy hai số là 30 và 60.
1/ a)Cho A= 20+21+22+23+24+25 +26 .........+ 299 CMR: A chia hết cho 31
b)tìm số tự nhiên n để 3n+4 chia hết cho n -1
2/tìm hai số nguyên dương a, b biết [ a,b] = 240 và (a,b) = 16
3/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=216 và (a ,b)=6
4/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=180 , [a,b] =60
5/tìm hai số nguyên dương a,b biết a/b =2,6 và (a,b) =5
6/ tìm a,b biết a/b=4/5 và [ a,b ] = 140
7/tìm số nguyên dương a,b biết a+b = 128 và (a ,b)=16
8/ a)tìm a,b biết a+b = 42 và [a,b] = 72
b)tìm a,b biết a-b =7 , [a,b] =140
9/tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng cúa chúng bằng 100 và có UwCLN là 10
10/ tìm 2 số tự nhiên biết ƯCLN của chúng là 5 và chúng có tích là 300
11/ chứng minh rằng nếu số nguyên tố p> 3 thì (p - 1) . (p + 1) chia hết cho 24
12/ tìm hai số tự nhiên a,b (a < b ) biết ƯCLN (a,b ) = 12 , BCNN(a,b) = 180
BÀI NÀY Ở ĐÂU MÀ NHIỀU THẾ BẠN!?
GIẢI CHẮC ĐÃ LẮM ĐÓ
câu 1 a) thíu là chứng minh rằng a chia hết cho 31
Tìm ba số a; b; c biết rằng hai số a, b tỉ lệ thuận với 3; 2 ; hai số b, c tỉ lệ thuận với 7; 5 và 3a - 7b + 5c = 30.
giúp mình gấp mình sẽ tick cho nha
\(a:b=3:2\Rightarrow\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{2}\Rightarrow\dfrac{a}{21}=\dfrac{b}{14}\\ b:c=7:5\Rightarrow\dfrac{b}{7}=\dfrac{c}{5}\Rightarrow\dfrac{b}{14}=\dfrac{c}{10}\\ \Rightarrow\dfrac{a}{21}=\dfrac{b}{14}=\dfrac{c}{10}=\dfrac{3a-7b+5c}{3\cdot21-7\cdot14+5\cdot10}=\dfrac{30}{15}=2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=42\\b=28\\c=20\end{matrix}\right.\)
Tìm ba số a,b,c biết rằng a:b:c=2:4:5 và a+b-c=3
Lời giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
$\frac{a}{2}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{a+b-c}{2+4-5}=\frac{3}{1}=3$
$\Rightarrow a=2.3=6; b=4.3=12; c=5.3=15$
Tìm các số a, b, c, d biết rằng: a : b : c : d = 2 : 3 : 4 :5 và a + b + c + d = -42
Ta có: a : b : c : d = 2 : 3 : 4 :5 và a + b + c + d = -42
Suy ra:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có;
Ta có: