1 hợp chát khí có công thức XO2 có tỉ khối so với H2 gấp lần tỉ khối của nó so với oxi.Tìm công thức đúng của XO2
Cho hợp chất khí có công thức là XO2 , biết tỉ khối của khí XO2 so với khí CH4 bằng 2,75. Tìm tên nguyên tố X.
( Cho biết : O= 16 đvC , Fe = 56 đvC, C = 12 đvC, H =1đvC , N= 14 đvC )
MXO2=2,75.16=44 đvC
=>MX+MO2=44 đvC
MX=12 đvC =>X là C( Cacbon)
\(d_{\dfrac{XO_2}{CH_4}}=2,75\)
\(\Rightarrow M_{XO_2}=2,75.16=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow M_X=44-32=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> X là Cacbon ( C )
XO2 là một khí.Tỉ khối của NH3 so với không khí gấp 1,172 lần tỉ khối của oxi so với XO2.Xác định nguyên tố X
\(d_{NH_3/kk}=\dfrac{17}{29}\approx0,586\)
\(d_{O_2/XO_2}=\dfrac{32}{M_X+32}=\dfrac{0,586}{1,172}\)
=> MX = 32 (g/mol)
=> X là S (lưu huỳnh)
1.6: Hợp chất XO2 có phân tử khối gấp 2 lần phân tử khối phân tử khí Oxi. Hãy tính:
a . Phân tử khối của hợp chất XO2 ?
b .Tính nguyên tử khối cúa X và cho biết X là nguyên tố hóa học nào? Viết công thức hóa học của hợp chất XO2 ?
HUHU ="(( LẠI HELP MIK VỚI. HỨA VOTE CHO 3 BẠN ĐẦU TIÊN
a. biết \(PTK_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_{XO_2}=2.32=64\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(X+2O=64\)
\(X+2.16=64\)
\(X+32=64\)
\(X=64-32=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh \(\left(S\right)\)
CTHH của hợp chất là \(SO_2\)
Một hợp chất có CTHH là XO2. Biết tỉ khối chất hơi của hợp chất đó so với khí H2 là 22amu. Tìm nguyên tố X
\(\dfrac{M_{XO_2}}{M_{H_2}}=22\)
=>\(\dfrac{X+16}{2}=22\)
=>X+16=44
=>X=28
=>X là Si
Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí với H2 (dư), có tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Cho hỗn hợp X đi qua ống đựng bột niken, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của A là
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C3H6.
D. C4H8.
Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí với H2 (dư), có tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Cho hỗn hợp X đi qua ống đựng bột niken, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của A là
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C3H6.
D. C4H8.
Chọn B.
Đặt CTTQ của H.C là CnH2n+2-2k : x mol và H2: y mol
Vì MY = 16 Þ H2 còn dư. Dựa vào đáp án suy ra A có k = 1 hoặc k = 2
+ Với k =1 Þ MX = 21 (loại)
+ Với k =2 Þ MX = 42 Þ X là C3H4.
Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí với H2 (dư), có tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Cho hỗn hợp X đi qua ống đựng bột niken, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của A là
A. C3H6
B. C4H8
C. C2H2.
D. C3H4
Một nguyên tố R mà oxyde cao nhất của nó chứa 60% oxyde theo khối lượng. Hợp chất khi của R với hydrogen có tỉ khối hơi so với khí hyđrogen bằng 17. Xác định R, công thức oxyde của R và công thức hợp chất khí của R với hydrogen.
Oxyde: R2On
\(\Rightarrow\dfrac{16n}{2M_R+16n}=0,6\left(1\right)\)
Hợp chất với hydrogen: RH8-n
\(\Rightarrow M_R+8-n=17.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_R=32\left(g/mol\right)\\n=6\end{matrix}\right.\)
→ R là S.
⇒ SO3 và H2S
Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và H2, đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác thi khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của A so với H2.Đốt cháy một lượng khác của Y thu được 22g CO2 và 13,5 g H2O
a. Y là hidrocacbon loại nào? Xác định công thức phân tử của Y?
b. Xác định công thức phân tử của X?
Biết X, Y là ankan,anken hoặc ankin
Đốt cháy Y ta có nCO2=0,5 mol và nH2O=0,75 mol
Thấy nCO2 <nH2O
=>Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan có CTTQ CnH2n+2
CnH2n+2 +(3n+1)/2O2 =>nCO2 + (n+1)H2O
0,5 mol 0,75 mol
=>0,5(n+1)=0,75n
=>n=2 CTPT Y là C2H6
dY/H2=30/2=15 =>dA/H2=5
=>MA=10 g/mol
Bảo toàn klg mA=mY
=>3nY=nA
Mà pứ xảy ra vừa đủ nên nX/nH2=1/2
=>X là ankin C2H2