Một gen ở vi sinh vật có 75 chu kì xoắn, hiệu số giữa các nu loại G vs loại A bằng 150. Geb bị đột biến trên một cặp nu và sau đột biến gen chứa 300 A , 450 G
a. Tính số lượng nu mỗi loại trước đột biến
b. Đây là dạng đột biến nào
A-T thành G-X chứ!
a, Số nu từng loại:
G=X=300(nu)
A=T=200(nu)
Chiều dài của gen là :
N.3,4/2=1700 Ao
b,
Số nu từng loại gen khi đột biến.
A=T=199(nu)
G=X=301(nu)
a) N= G/%G=300/30%=100(Nu)
Số nu mỗi loại của gen:
G=X=300(Nu)
A=T=N/2 - G= 1000/2 - 300= 200(Nu)
Chiều dài gen: L=N/2 . 3,4= 1000/2 . 3,4= 1700(Ao)
b) Thay cặp A-T bằng cặp A-X ?? Chắc thay 1 cặp A-T bằng 1 căp G-X nhỉ?
Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến:
A(đb)=T(đb)=A-1= 200-1=199(Nu)
G(đb)=X(đb)=G+1=300+1=301(Nu)
a)theo đề ta có: G=T=300=30%
=>A=T=50%-30%=20%=\(\dfrac{300.20\%}{30\%}\)=200(nucleotic)
N=2A+2G=2.200+2.300=1000(nuleotic)
=>L=\(\dfrac{N}{2}3,4=\dfrac{1000}{2}3,4=1700\)(A0)
b)ko biết làm :(
1 gen có 75 xòng xoắn và có hiệu số giữa G với A = 150 Nu . Gen bị đột biến trên1 cặp NU và sau đột biến có chứa A=300 , G=450. Xác định dạng đột biến của gen trên
- Xét gen trước đột biến:
Số lượng Nu của gen là: 75. 20 = 1500 Nu
Theo đề bài: G – A = 150 nên G = 150 + A (1)
Mà: A + G = N/2 = 750 (2)
Từ (1) và (2) ta có: A = T = 300
G = X = 450
- Xét gen sau đột biến:
A = T = 300 và G = X = 450
Như vậy trước và sau đột biến số lượng từng loại Nu của gen không thay đổi.
Vậy đã xảy ra đột biến thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu khác cùng loại:
+ Thay cặp A – T này bằng cặpT– Akhác. Hoặc thay cặp G – X này bằng cặp X
– G khác. ( vì đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu)
Đáp án:
- Xét gen trước đột biến:
Số lượng Nu của gen là: 75. 20 = 1500 Nu
Theo đề bài: G – A = 150 nên G = 150 + A (1)
Mà: A + G = N/2 = 750 (2)
Từ (1) và (2) ta có: A = T = 300
G = X = 450
- Xét gen sau đột biến:
A = T = 300 và G = X = 450
Như vậy trước và sau đột biến số lượng từng loại Nu của gen không thay đổi.
Vậy đã xảy ra đột biến thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu khác cùng loại:
+ Thay cặp A – T này bằng cặpT– Akhác. Hoặc thay cặp G – X này bằng cặp X – G khác. ( vì đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu)
Một gen có tổng số Nu=2100, trong đó số Nu loại X chiếm 20%.Gen bị đột biến mất cặp G-X. Hỏi:
a, Xác định số Nu mỗi loại gen chưa đột biến
b, Xác định số Nu mỗi loại của gen sau đột biến
c, Tính khối lượng của gen trước và sau khi đột biến
d,Tính số liên kết hiđro của gen trước và sau khi đột biến
a.
Gen chưa đột biến
N = 2100 nu
X = G = 20% . 2100 = 420 nu
A = T = 2100 : 2 - 420 = 630 nu
b.
Gen đột biến:
N = 2099 nu
X = G = 419 nu
A = T = 630 nu
c.
Khối lượng gen trước khi đột biến: 2100 . 300 = 630 000 đvC
Khối lượng gen sau khi đột biến: 2099 . 300 = 629 700 đvC
d.
Số liên kết hidro trước khi đột biến: 2 . 630 + 3 . 420 = 2520
Số liên kết hidro sau khi đột biến: 2 . 630 + 3 . 419 = 2517
Một gen có chiều dài là 4080 Ao , số nu loại A = 450, gen bị đột biến giảm 2 liên kết Hiđro.
a) Tính số nu mỗi loại của gen trước đột biến
b) Xác định dạng đột biến
c) Trính dố nu mỗi loại sau đột biến
a.
N = (4080 : 3,4) . 2 = 2400 nu
A = T = 450 nu
G = X = 2400 : 2 - 450 = 750 nu
b.
Gen bị đột biến giảm 2 liên kết Hiđro => đôt biến mất 1 cặp A - T
c.
Số nu sau đột biến:
A = T = 449 nu
G = X = 750 nu
một gen ở vi khuẩn E. coli có 115 chu kỳ xoắn và có số nu loại X chiếm 22% tổng số nu của gen. Gen đột biến có số lượng nu loại A là bao nhiều nếu dang đột biến xảy ra là mất cặp nu dẫn đến tổng lk hidro bị giảm 4
N = 115.20=2300 nu
=> G = X = 506 nu; A = T = 2300.28%= 644 nu
Nếu tổng liên kết H giảm 4
TH1: Mất 2 cặp A-T => A = T = 642 nu
TH2 : Thay 4 cặp G- X = 4 cặp A-T
=> A =T = 648 nu
TH3 : Mất 1 cặp G- X và thay 1 cặp G-X = 1 cặp A-T :
=> A=T = 645
một cặp gen Aa dài 3060 A0 Gen A có Hiệu số giữa nu loại X với loại nu khác bằng 20%, Gen a có 2160 liên kết hiđrô. do đột biến đã xuất hiện loại tế bào chứa một 1080 nu loại G thuộc các alen trên.
Cho biết có thể có dạng đột biến nào viết kiểu gen của cá thể bị đột biến về gen trên
\(L_A=L_a=L_{Aa}=3060\left(A^o\right)\\ \Rightarrow N_A=N_a=\dfrac{2.L_{Aa}}{3,4}=\dfrac{3060.2}{3,4}=1800\left(Nu\right)\\ -Xét.gen.A:\\ \left\{{}\begin{matrix}\%X+\%A=50\%N\\\%X-\%A=20\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%X=\%G=35\%N\\\%A=\%T=15\%N\end{matrix}\right.\\ H_{GENA}=2.\%A+3.\%A=2.15\%N+3.35\%N=135\%N=135\%.1800=2430\left(liên.kết\right) \)
Này là 2430 liên kết em nha nhưng gen a có số liên kết là 2160 , số nu bằng nhau
=> Gen a có số A=T= 15%. 1800 + (2430 - 2160)=540(Nu); G=X=360(Nu)
=> G của gen A và gen a cộng lại: 35%.1800+ 360= 990(Nu)
=> Giảm 90 Nu so với tính toán
Nói chung đề bài lạ lắm em hoặc nó không rõ ràng
Một gen có 60 chu kì xoắn và có hiệu số giữa nuclêôtit loại guanine với loại nu ko bổ sung bằng 20% tổng số nu cua gen .Gen bị đột biến ,sau khi đột biến chiều dài gen ko thay đổi và có 178 nu loai timin .Hay xđ : a/Số nu từng loại của gen ban đầu .b/ Khi gen đột biến tự nhân đôi 1lần ,nhu cầu nu mỗi loại như thế nào số với gen trước lúc đột biến?
a. Số nu của gen là: 60 x 20 = 1200 nu = 2 (A + G) (1)
Ta có: G - A = 20% x 1200 = 240 nu (2)
+ Từ 1 và 2 ta có:
A = T = 180 nu; G = X = 420 nu
b. Gen sau đột biến có chiều dài không thay đổi và có T = 178 nu = 180 nu - 2 nu \(\rightarrow\) đột biến xảy ra ở đây là đột biến thay thế 2 cặp AT bằng 2 cặp GX
+ Số nu mỗi loại của gen sau đột biến là: A = T = 178 nu; G = X = 482 nu
+ Khi gen sau đột biến tự nhân đôi 1 lần, số nu mỗi loại mtcc = số nu mỗi loại của gen
\(\rightarrow\) số nu loại A và T môi trường cung cấp cho gen sau đột biến ít hơn gen trước đột biến là 2 nu
Số nu loại G và X môi trường cung cấp cho gen sau đột biến nhiều hơn gen trước đột biến là 2 nu
Một gen có 80 vòng xoắn. Trong đó hiệu số nucleotit loại A và G là 250 nu.
a) Tính số nu, chiều dài và khối lượng của đoạn gen trên.
b) Tính nu mỗi loại.
c) Gen đột biến có A= 526 nu, X= 274 nu. Vậy đây là dạng đột biến gì? Tại sao?
a/ Ta có : C=80
Từ đó suy ra :
- Tổng số nu toàn mạch là
N=C.20=80.20=1600 nu
- Chiều dài đoạn gen là
L=\(\dfrac{N}{2}\).3,4 Å = \(\dfrac{1600}{2}\).3,4Å = 2720 Å
- Khối lượng của đoạn gen là :
M=N.300 đvC = 1600.300 = 48.104 đvC
b/ Theo NTBS ta có :
A=T
G=X
Theo đề ta có A-G=250 (1)
Mặt khác ta có : A+G=\(\dfrac{N}{2}\) = \(\dfrac{1600}{2}\)=800 (2)
Ta lấy (1)+(2), có : 2A=1050
=> A = T =525 nu
Thay A vào (2) ta có : 525+G=800
=> G = X = 275 nu
c/ Số nu sau khi bị đột biến là
A = T = 526 nu ( thêm 1 cặp nu )
G = X = 274 nu ( giảm 1 cặp nu )
Số nu cặp A - T tăng thêm 1 cặp, còn G - X lại mất đi 1 cặp nu mà chiều dài gen không đổi, có nghĩa là tổng số nu không đổi. Vậy ta kết luận đây là đột biến gen dạng thay cặp nu này bằng cặp nu khác, cụ thể là thay 1 cặp G - X = 1 cặp A - T
1 gen có 3000nu số nu loại g là 450 hãy tính;
a.số nu loại nu còn lại của gen
b.tính chiều dài,số liên kết H và số vong xoắn của gen
c.tính số nu từng loại số liên kết hidro của gen khi gen bị đột biến dạng mất 1 cặp A-T hoặc thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T hoặc thêm 1 cặp G-X
a) G= X = 450 (nu)
A = T = 3000 / 2 - 450 = 1050 (nu)
b) chiều dài của gen
L = 3,4N/2 = 5100Ao
c)- mất 1 cặp A-T
G= X = 450 (nu)
A = T = 1049 (nu)
H = 2A + 3G = 3448 (lk)
- thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
G = X = 449 (nu)
A = T = 1051 (nu)
H = 2A + 3G = 3449 (lk)
- thêm 1 cặp G-X
G = X = 451 (nu)
A = T = 1050 (nu)
H = 2A + 3G = 3453 (lk)
a)\(X=G=450\left(nu\right)\)
Theo nguyên tắc bổ xung: \(A+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{3000}{2}=1500\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow A=T=1500-G=1500-450=1050\left(nu\right)\)
b)Chiều dài của gen
\(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{3000}{2}.3,4=5100\left(A^0\right)\)
Số liên kết H của gen :
\(2A+3G=2.1050+3.450=3450\)(liên kết)
Số vòng xoắn của gen
\(C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{3000}{20}=150\)(vòng xoắn)
c)➤Khi gen bị đột biến mất 1 cặp A-T
Số nu từng loại của gen sau khi đột biến là:
A=T=1050-1=1049(nu)
G=X=450(nu)
Số liên kết Hidro của gen sau khi đột biến là:
\(H=2A+3G=2.1049+3.450=3448\)(liên kết)
➤Khi gen bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Số nu từng loại của gen sau khi đột biến là:
A=T=1050+1=1051(nu)
G=X=450-1=449(nu)
Số liên kết Hidro của gen sau khi đột biến là:
\(H=2A+3G=2.1051+3.449=3449\)(liên kết)
➤Khi gen bị đột biến thêm 1 cặp G-X
Số nu từng loại của gen sau khi đột biến là:
A=T=1050(nu)
G=X=450+1=451(nu)
Số liên kết Hidro của gen sau khi đột biến là:
\(H=2A+3G=2.1050+3.451=3453\)(liên kết)