1. Cho đoạn ADN dài 4080 A. Biết hiệu số giữa các nu loại A và các nu loai G là 200
A. Tính số nu của mạch
B. Tính số nu mỗi loại
C. Tính số liên kết hidro
D. Tính số chu kì xoắn của đoạn ADN
1. Cho đoạn ADN dài 4080 A. Biết hiệu số giữa các nu loại A và các nu loai G là 200
A. Tính số nu của mạch
B. Tính số nu mỗi loại
C. Tính số liên kết hidro
D. Tính số chu kì xoắn của đoạn ADN
1, Trình bày phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ?
2, Nêu cách tiến hành phép lai phân tích và mục đích của phép lai phân tích ?
3, Nêu vai trò của biến dị tổ hợp ?
4, Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ?
5, Phân tích bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. Cho VD ?
6, a, Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
b, Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN ?
7, Mô tả các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin
8, Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN ?
Một gen có 1200 n( trong đó t= 2x)
a, tính chiều dài và khối lượng của gen
b, Tính số nu của mỗi loại, môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao 3 lần liên tiếp.
a. Chiều dài của gen là: (1200 : 2) x 3.4 = 2040 A0
+ Khối lượng của gen là: 1200 x 300 = 360 000 đvC
b.
Ta có: T + X = 600 nu (1)
T = 2X (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 400 nu, G = X = 200 nu
+ Số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao 3 lần là:
Amt = Tmt = A x (23 - 1) = 400 x 7 = 2800 nu
Gmt = Xmt = G x (23 - 1) = 1400 nu
Bài 1: Khi lai hai giống đậu Hà lan thuần chủng thân màu xanh thẫm lá chẻ với thân màu vàng lá nguyên được F1 toàn cây đậu Hà lan thân xanh thẫm lá chẻ cho F1 giao phấn với nhau được F2. Hãy biện luận và viết sơ đồ phép lai từ P --> F2.
Bài 2: Ở đậu Hà lan tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Cho cây đậu Hà lan hoa đỏ thuần chủng thụ phấn với cây đậu Hà lan hoa trắng.
a) Xác định kết quả thu được ở F1 và F2
b) Cho cây đậu Hà lan F1 lai với cây đậu Hà lan hoa đỏ F2 thu được kết quả lai như thế nào?
Bài 1:
- Do F1 thu được toàn thân màu xanh thẫm, lá chẻ-> Tính trạng thân màu xanh thẫm (A), lá chẻ(B) là trội so với thân thân màu vàng (a), lá nguyên (b) .
- Mà F1 thu được toàn thân màu xanh thẫm lá chẻ-> P thuần chủng.
* Sơ đồ lai :
P: AABB × aabb
F1:100%AaBb(thân màu xanh thẫm, lá chẻ)
F1×F1: AaBb × AaBb
F2:………………
Bài 2:
Quy ước gen :
A: hoa đỏ
a: hoa trắng
a) - Hoa đỏ thuần chủng có KG AA
- Hoa trắng có KG aa
Sơ đồ lai :
P: AA × aa
F1:100%Aa(hoa đỏ)
F1×F1: Aa × Aa
F2:-TLK:1AA:2Aa:1aa
-TLKH:3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b) - Do cây quả hoa đỏ ở F2 có KG AA hoặc Aa -> Có 2 sơ đồ lai:
+ Sơ đồ lai 1:
F1×F2: Aa × AA
Fb:......
+ Sơ đồ lai 2
F1×F2: Aa × Aa
Fb:.............
a. trong nguyên phân hãy nêu tóm tắt các sự kiện nào diễn ra có tính chu kì?
b. giải thích tại sao ở kì giữa của của quá trình nguyên phân, các NST phải đóng xoắn tối đa, sau đó lại duỗi xoắn ở kì cuối
a. Trong nguyên phân, các sự kiện diễn ra có tính chu kì như:
NST duỗi xoắn → đóng xoắn → duỗi xoắn NST ở thể đơn → thể kép → thể đơn Màng nhân tiêu biến → màng nhân tái hiện Thoi phân bào hình thành → thoi phân bào tiêu biếnb. Giải thích:
Các NST cần đóng xoắn tối đa để dễ di chuyển phân li về hai cực tế bào mà không bị rối. Sau khi phân chia xong, các NST phải duỗi xoắn thì các gen mới phiên mả được.giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?.Điều gì xảy ra khi phân tử ADN con được tạo raqya nhân đôi khác với phân tử ADN mẹ?
* Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc:
Nguyên tắc khuôn mẫu: Mạch mới phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nucleotit ở mạch khuôn với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại. Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo toàn): Trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của ADN mẹ, (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.* Xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN
Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tính trạng trội là trội hoàn toàn
a. Cá thể cá có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử nào? Tỉ lệ mỗi loại?
b. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen: AaBbDDEe x aabbddee. Hãy xác định số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ các loại kiểu hình xuất hiện ở F1
a.
cá thể AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 2\(^3\)= 8 giao tử
- tỉ lệ mỗi giao tử: ABDE = ABDe = AbDe = aBDE = aBDe = abDE = abDE = 1/8
b.
- số kiểu gen: 2.2.1.2 = 8 kiểu
- tỉ lệ kg: (1;1)(1;1)1(1;1) = 1;1;1;1;1;1;1;1
- số kiểu hình: 2.2.1.2 = 8 kiểu
- tỉ lệ kh: 1;1;1;1;1;1;1;1
a) Cá thể có KG AaBbDDEe khi giảm phân tạo 8 loại giao tử với tí lệ :
1/8 ABDE , 1/8 ABDe
1/8 AbDE , 1/8 AbDe
1/8 aBDE , 1/7 aBDe
1/8 abDE ,1/8 abDe
b) - Xét cặp gen :
Aa× aa -> F1 có 2 KG(1Aa:1aa), 2 kiểu hình
Bb × bb -> F1 có 2 KG(1Bb:1bb), 2 kiểu hình
DD × dd-> F1 có 1 KG(1Dd), 1 kiểu hình
Ee × ee -> F1 có 2 KG (1Ee:1ee), 2 KH
- Số kiểu gen :
2.2.1.2=8 (kiểu gen)
-Tỉ lệ kiểu gen :
(1Aa:1aa)(1Bb:1bb)Dd(Ee:1ee)
= (1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb) (1DdEe:1Ddee)
=1AaBbDdEe:1AabbDdEe:1aaBbDdEe :1aabbDdEe :1AaBbDdee :1AabbDdee :1aaBbDdee :1aabbDdee
- Số kiểu hình :
2.2.1.2=8 (kiểu hình)
Bạn ơi ,sửa lại câu a tỉ lệ giao tử 1/8 hết nhé, mình nhầm
Cho một cục nước đá vào một cốc nước nóng . Quan sát hiện tượng , hãy cho biết đâu là dung môi , đâu là chất tan và đâu là dung dịch
Hì, hiểu rồi ha, tội nghiệp Khánh Dương quá đi,bị thầy dụ đau lòng quá đi, cần mình trả lời ko bạn? ^^
Ở lợn thân dài trội hoàn toàn so với thân ngắn. Giúp mk
em gõ hoàn chỉnh đề nha! ở đây đề vẫn thiếu nên cô và các em ko giúp em được!
Làm giúp mình
mẢN: -U-A-A-U-G-A-X-U-A-U-U-A-
ADN: -A-T-T-A-X-T-G-A-T-A-A-T
-T-A-A-T-G-A-X-T-A-T-T-A
Câu 1:
* Trình tự các nu trong gen tổng hợp nên phân ARN :
Mạch ARN : U-A-A-U-G-A-X-U-A-U-U-A
Mạch khuôn (ADN) : A-T-T-A-X-T-G-A-T-A-A-T
Mạch bổ sung : T-A-A-T-G-A-X-T-A-T-T-A
Mạch ARN: - U - A - A - U - G - A - X - U - A - U - U - A
ADN: - A - T - T - A - X - T - G - A - T - A - A - T
Mạch bổ sung: - T - A - A - T - G - A - X -T - A - T - T - A