Một gen có 60 chu kì xoắn và có hiệu số giữa nuclêôtit loại guanine với loại nu ko bổ sung bằng 20% tổng số nu cua gen .Gen bị đột biến ,sau khi đột biến chiều dài gen ko thay đổi và có 178 nu loai timin .Hay xđ : a/Số nu từng loại của gen ban đầu .b/ Khi gen đột biến tự nhân đôi 1lần ,nhu cầu nu mỗi loại như thế nào số với gen trước lúc đột biến?
a. Số nu của gen là: 60 x 20 = 1200 nu = 2 (A + G) (1)
Ta có: G - A = 20% x 1200 = 240 nu (2)
+ Từ 1 và 2 ta có:
A = T = 180 nu; G = X = 420 nu
b. Gen sau đột biến có chiều dài không thay đổi và có T = 178 nu = 180 nu - 2 nu \(\rightarrow\) đột biến xảy ra ở đây là đột biến thay thế 2 cặp AT bằng 2 cặp GX
+ Số nu mỗi loại của gen sau đột biến là: A = T = 178 nu; G = X = 482 nu
+ Khi gen sau đột biến tự nhân đôi 1 lần, số nu mỗi loại mtcc = số nu mỗi loại của gen
\(\rightarrow\) số nu loại A và T môi trường cung cấp cho gen sau đột biến ít hơn gen trước đột biến là 2 nu
Số nu loại G và X môi trường cung cấp cho gen sau đột biến nhiều hơn gen trước đột biến là 2 nu