Đường thẳng d vuông góc với đường thẳng y=3x+2 và đi qua điểm A (-1;-1)
Viết phương trình đường thẳng (d) biết:
a) Đường thẳng (d) đi qua điểm A(2; -1) và song song với đường thẳng y = 3x+1.
b) Đường thẳng (d) đi qua điểm B(-3; 4) và vuông góc với đường thẳng y = 2x + 3.
c) Đường thẳng (d) đi qua điểm C là giao điểm của 2 đường thẳng y = x + 1 và y = -2x,
đồng thời vuông góc với đường thẳng y = -5x + 3.
a) Vì (d): y=ax+b//y=3x+1 nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b\ne1\end{matrix}\right.\)
Suy ra: (d): y=3x+b
Thay x=2 và y=-2 vào (d), ta được:
\(3\cdot2+b=-2\)
\(\Leftrightarrow b=-8\)(thỏa ĐK)
Vậy: (d): y=3x-8
b) Để (d) vuông góc với y=2x+3 nên \(2a=-1\)
hay \(a=-\dfrac{1}{2}\)
Vậy: (d): \(y=\dfrac{-1}{2}x+b\)
Thay x=-3 và y=4 vào (d), ta được:
\(\dfrac{-1}{2}\cdot\left(-3\right)+b=4\)
\(\Leftrightarrow b+\dfrac{3}{2}=4\)
hay \(b=\dfrac{5}{2}\)
Vậy: (d): \(y=\dfrac{-1}{2}x+\dfrac{5}{2}\)
Lập phương trình đường thẳng y= ax + b,biế
1. Δ đi qua điểm A(3;-2) và B(2;1)
2. Δ đi qua điểm E(3;3) và song song với đường thẳng d : y=-3x+2 3. ΔΔ đi qua điểm G(1;1) và vuông góc với đường thẳng d: y=-x+1
1: Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3a+b=-2\\2a+b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b=1-2a=1-2\cdot\left(-3\right)=7\end{matrix}\right.\)
2: Vì (d)//y=-3x+2 nên a=-3
Vậy: y=-3x+b
Thay x=3 và y=3 vào y=-3x+b, ta được:
b-9=3
hay b=12
Viết phương trình đường thẳng (d)
A, (d) đi qua m (-2;5) là vuông góc với (d1) y=(-1 )/2x+2
B, (d) song song đường thẳng (d1) y=-3+4 và đi qua giao điểm của 2 đường thẳng (d2) y=2x-3 và (d3) y=3x-7/2
a: (d) vuông góc (d1)
=>a*(-1/2)=-1
=>a=2
=>(d): y=2x+b
Thay x=-2 và y=5 vào (d), ta được:
b-4=5
=>b=9
b:
Sửa đề: (d1): y=-3x+4
Tọa độ giao của (d2) và (d3) là:
3x-7/2=2x-3 và y=2x-3
=>x=1/2 và y=1-3=-2
(d)//(d1)
=>(d): y=-3x+b
Thay x=1/2 và y=-2 vào (d), ta được:
b-3/2=-2
=>b=1/2
=>y=-3x+1/2
Viết phương trình đường thẳng \({d_1}\):
a) Đi qua điểm \(A(2;3)\) và song song với đường thẳng \({d_2}:x + 3y + 2 = 0\)
b) Đi qua điểm \(B(4; - 1)\) và vuông góc với đường thẳng \({d_3}:3x - y + 1 = 0\)
a) \({d_1}\) song song với đường thẳng \({d_2}:x + 3y + 2 = 0\) nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng \({d_2}\) làm vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {1;3} \right)\)
\({d_1}\) đi qua điểm \(A(2;3)\) nên ta có phương trình tổng quát
\(\left( {x - 2} \right) + 3.\left( {y - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 3y - 11 = 0\)
b) \({d_1}\) vuông góc với đường thẳng \({d_3}:3x - y + 1 = 0\) nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng \({d_3}\) làm vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {3; - 1} \right)\)
\({d_1}\) đi qua điểm \(B(4; - 1)\) nên ta có phương trình tham số: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\)
cho điểm m (-1 1) và đường thẳng denta 3x+y-8=0
a)Viết phương trình đường thẳng d đi qua m vuông góc với đường thẳng denta
b)Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc với h của điểm M lên đường thẳng delta
c)tọa độ điểm M' đối xứng với điểm M Qua denta
a.
Do d vuông góc với \(\Delta\) nên d nhận \(\left(1;-3\right)\) là 1 vtpt
Phương trình d:
\(1\left(x+1\right)-3\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow x-3y+4=0\)
b.
\(M\in d\) mà \(MH\perp\Delta\Rightarrow\) H là giao điểm của d và \(\Delta\)
Tọa độ H là nghiệm của hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-3y+4=0\\3x+y-8=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow H\left(2;2\right)\)
c.
M' đối xứng với M qua \(\Delta\) khi và chỉ khi H là trung điểm MM'
Theo công thức trung điểm:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_{M'}=2x_H-x_M=5\\y_{M'}=2y_H-y_M=3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow M'\left(5;3\right)\)
Tại sao lại đổi từ (3; 1) sang (1; -3 ) vậy ạ? Denlta có dạng pttq thì có vtpt và đường thẳng d cũng vuông góc với denlta rồi mà?
Viết phương trình đường thẳng d vuông góc với đường thẳng y = và đi qua giao điểm của hai đường thẳng d1: y = 3x – 1 và d2: y = x + 3.
d vuông góc với đường thẳng y= \(\dfrac{1}{2}\)x - 3 ạ. Vừa nãy em viết thiết mất
a) Vì đồ thị hàm số ax+b song song với (d1) nên a=3
hay hàm số có dạng là y=3x+b
Vì đồ thị hàm số y=3x+b đi qua điểm C(3;-2)
nên Thay x=3 và y=-2 vào hàm số y=3x+b, ta được:
\(3\cdot3+b=-2\)
\(\Leftrightarrow b+9=-2\)
hay b=-11
Vậy: Hàm số có dạng là y=3x-11
b) Vì (d)⊥(d2) nên \(a\cdot4=-1\)
hay \(a=-\dfrac{1}{4}\)
Vậy: Hàm số có dạng là \(y=-\dfrac{1}{4}x+b\)
Vì (d) đi qua D(2;-1) nên
Thay x=2 và y=-1 vào hàm số \(y=-\dfrac{1}{4}x+b\), ta được:
\(-\dfrac{1}{4}\cdot2+b=-1\)
\(\Leftrightarrow b-\dfrac{1}{2}=-1\)
hay \(b=-\dfrac{1}{2}\)
Vậy: \(a=-\dfrac{1}{4}\) và \(b=-\dfrac{1}{2}\)
2) Hãy xác định hàm số y=ax+b, biết:
a) ĐTHS // với đường thẳng y=2x-3 và đi qua điểm A(1;1)
b) ĐTHS vuông góc với đường thẳng y= 3x+1 và đi qua điểm M(1;2)
c) ĐTHS đi qua 2 điểm P(2;1) và Q(-1;4)
a: Vì đồ thị hàm số y=ax+b song song với đường thẳng y=2x-3 nên a=2
Vậy: (d): y=2x+b
Thay x=1 và y=1 vào (d), ta được:
b+2=1
hay b=-1
b: Vì đồ thị hàm số y=ax+b vuông góc với y=3x+1
nên 3a=-1
hay \(a=-\dfrac{1}{3}\)
Vậy: \(\left(d\right):y=-\dfrac{1}{3}x+b\)
Thay x=1 và y=2 vào (d), ta được:
\(-\dfrac{1}{3}\cdot1+b=2\)
\(\Leftrightarrow b=\dfrac{7}{3}\)
c: Vì đồ thị hàm số y=ax+b đi qua hai điểm P(2;1) và Q(-1;4) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=1\\-a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a=-3\\-a+b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-1\\b=4+a=3\end{matrix}\right.\)
a) Lập phương trình đường thẳng (d) : y=ax+b , biết (d) đi qua K(1;-5) và vuông góc với đường thẳng (Δ) : y= -x+7
b) Tìm tọa độ giao điểm giữa (D) : y= -3x+3 với (P) : y= 5x^2+4x+3
a: Vì (d) vuông góc với (Δ) nên -a=-1
hay a=1
Vậy: (d): y=x+b
Thay x=1 và y=-5 vào (d), ta được: b+1=-5
hay b=-6
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}5x^2+4x+3=-3x+3\\y=-3x+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\left(5x+7\right)=0\\y=-3x+3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;3\right);\left(-\dfrac{7}{5};\dfrac{36}{5}\right)\right\}\)