Cho 38,8g hỗn hợp Al, Zn vào 2l dung dịch HCl nồng độ 1,25M. Sau phản ứng kết thúc trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 300ml dung dịch NAOH nồng độ 0,1M. Tính %khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
CHo 38,8g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với 2 l dung dịch HCl nồng độ 1,25M. Sau phản ứng kết thúc trung hoà dung dịch cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ 1M.
a, Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở ĐKTC
Mình làm vậy nè, mình không chắc đâu nha ><
Gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2\(\uparrow\)
a----------3a----------a---------1,5a (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
b---------2b--------b-------b (mol)
Sau khi phản ứng kết thúc trung hoà dung dịch đó bằng NaOH \(\rightarrow\) HCl dư
HCl + NaOH \(\rightarrow\) NaCl + H2O
nHCl = nNaOH = Vdd . CM = 0.3 (mol)
nHCl ban đầu = 2 . 1,25 = 2,5 (mol)
\(\rightarrow\) nHCl phản ứng = 2,5 - 0.3 = 2.2 (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=38,8\\3a+2b=2,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,5\end{matrix}\right.\)
mAl = n . M = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
mFe = 0,5 . 56 = 28 (g)
a) %mAl = \(\dfrac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\) = \(\dfrac{10,8}{38,8}.100\) \(\approx\) 27,84%
%mFe = 100% - 27,84% \(\approx\) 72,16%
b) VH2 = (1,5a + b) . 22,4 = (1,5 . 0,4 + 0,5) . 22,4 = 24,64 (l)
Cho 7,5g hỗn hợp Mg và Al vào 500ml dung dịch HCl nồng độ 2M. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 300ml dung dịch NAOH nồng độ 1M được dung dịch x.
a, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b, Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch x ( giả sử thể tích thay đổi không đáng kể).
gọi nMg=x và nAl = y
nHCl= 0,5 x 2= 1 mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2x 2x x
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2y 3y y
do dd sau pư trung hòa được với NaOH thu được dd x
→ HCl dư và chỉ có HCl tác dụng với NaOH
→ nHCl dư= 1 - 2x -3y mol
HCl + NaOH → H2O + NaCl 0,3mol ← 0,3 mol → 0,3 molta có hệ pt : \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,5\\1-2x-3y=0,3\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
→mMg = 0,2 x 24 = 4,8 g ; mAl= 0,1 x 27 = 2,7 g
Vddx = 0,5 + 0,3 = 0,8 lít
CM MgCl2=\(\dfrac{0,2}{0,8}\)=0,25 M
CM AlCl3 =\(\dfrac{0,1}{0,8}\)= 0,125 M
CM NaCl =\(\dfrac{0,3}{0,8}\)= 0,375 M
Hòa tan hoàn toàn 23,8g hồn hợp A gồm Al và Zn bằng 730g dung dịch HCI 10%. Sau khi phản ứng kết thúc thu duợc 17,92 lít khí H2 (ở đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(m_{HCl}=730.10\%=73\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{73}{36,5}=2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
→ nHCl > 2nH2 ⇒ HCl dư.
Ta có: 27nAl + 65nZn = 23,8 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{23,8}.100\%\approx45,4\%\\\%m_{Zn}\approx54,6\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{H_2}=1,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=2-1,6=0,4\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 23,8 + 730 - 0,8.2 = 752,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,4.133,5}{752,2}.100\%\approx7,1\%\\C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{752,2}.100\%\approx3,62\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{752,2}.100\%\approx1,94\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với 125 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí ở đktc a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
a)
Gọi $n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 65a + 27b = 11,9(1)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1; b = 0,2
$m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)$
$m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,8(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,8.36,5}{125}.100\% = 23,36\%$
Cho 11,3g hỗn hợp 2 kim loại gồm Zn,Mg phản ứng hết dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng dd HCl đủ dùng.
c. Tính nồng độ % dung dịch muối sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 9,45 gam hỗn hợp X gồm nhôm và đồng vào 500 ml dung dịch HCl sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A, chất rắn B và 5,04 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? Biết lượng HCl dùng dư 10% so với lượng đã phản ứng?
$a)PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225(mol)$
$\Rightarrow n_{Al}=0,15(mol)$
$\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,15.27}{9,45}.100\%\approx 42,86\%$
$\Rightarrow \%m_{Cu}=100-42,86=57,14\%$
$b)$ Theo PT: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,45(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,45.110\%}{0,5}=0,99M$
Cho 24,2 g hỗn hợp 2 kim loại gồm Zn,Fe phản ứng hết dung dịch HCl 2,5 M sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dd HCl đủ dùng.
c. Tính nồng độ M dung dịch muối sau phản ứng.
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Đặt:n_{Zn}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=24,2\\x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2 ; y=0,2
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{24,2}.100=53,72\%;\%m_{Fe}=46,28\%\)
b)Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2,5}=0,32\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right);n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,2}{0,32}=0,625\left(mol\right)\)
\(CM_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2}{0,32}=0,625\left(mol\right)\)
Cho 11,3g hỗn hợp 2 kim loại gồm Zn,Mg phản ứng hết dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng dd HCl đủ dùng.
c. Tính nồng độ % dung dịch muối sau phản ứng.
Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Zn và Al vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 9,52 lít H2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 13 gam + 4,05 gam
b/ Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. 0,4M + 0,3M + 0,3M
c/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng, biết dung dịch HCl ban đầu có khối lượng riêng là 1,05 g/ml. 5,03
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 65x + 27y = 17,05 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,52}{22,4}=0,425\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+\dfrac{3}{2}y=0,425\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Al}=0,15.27=4,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: m dd HCl = 1,05.500 = 525 (g)
m dd sau pư = mhh + m dd HCl - mH2 = 541,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{541,2}.100\%\approx5,03\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,15.133,5}{541,2}.100\%\approx3,7\%\end{matrix}\right.\)