Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình xảy ra. Khi cho từ từ đến dư dd Ca(OH)2 vào dd NaHCO3.
nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng thí nghiệm 1 nhỏ từ từ dd naoh tới dư vào dd hcl và alcl3 thí nghiệm 2 cho ít đạm ure vào ống nghiệm đựng dd ca(oh)2
- Xuất hiện kết tủa keo trắng , kết tủa tan dần.
NaOH + HCl => NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 => 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 => NaAlO2 + 2H2O
- Xuất hiện kết tủa trắng , sủi bọt khí mùi khai.
(NH2)CO + Ca(OH)2 => CaCO3 + NH3 + H2O
nêu hiện tượng giải thích và viết pthh:
a) nhỏ từ từ đến dư dd AlCl3 vào dd KOH
b) nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dd hỗn hợp NaOH và NaAlO2
a)
Xuất hiện kết tủa keo trắng.
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
b)
Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan dần
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
Nêu hiện tượng xảy ra của các phản ứng hóa học sau; giải thích, viết phương trình hóa học.
a/ Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào Cu(OH)2
b/ Cho Al tác dụng với dd HCl
Giải nhanh hộ em ạ, tuần sau thi giữa kì I rồi ạ. Cảm ơn mng nhiều.
a, - Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần, dd thu được có màu xanh.
- Giải thích: Cu(OH)2 có pư với HCl tạo CuCl2 và H2O
PT: \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
b, - Hiện tượng: Al tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí.
- Giải thích: Al có pư với dd HCl tạo dd AlCl3 và khí H2.
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Viết PTHH của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dd Ca(OH)2
b) Nhỏ từ từ dd H3PO4 vào dd NaOH
c) Nhỏ từ từ dd Ca(OH)2 vào dd H3PO4
d) Nhỏ dd NaOH từ từ đén dư vào dd AlCl3
e) Nhỏ dd NaOH từ từ đến dư vào dd ZnSO4
g) Nhỏ dd HCl từ từ đến dư vào dd Na2CO3
a) \(CO2+Ca\left(OH\right)2\rightarrow CaCO3+H2O\)
\(CO2+CaCO3+H2O\rightarrow Ca\left(HCO3\right)2\)
b) \(H3PO4+3NaOH\rightarrow Na3PO4+3H2O\)
\(2Na3PO4+H3PO4\rightarrow3Na2HPO4\)
c)\(Ca\left(OH\right)2+2H3PO4\rightarrow Ca\left(H2PO4\right)2+2H2O\)
\(2Ca\left(OH\right)2+Ca\left(H2PO4\right)2\rightarrow Ca3\left(PO4\right)2+4H2O\)
d)\(3NaOH+AlCl3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)3\)
\(2NaOH+2Al\left(OH\right)3\rightarrow2NaAlO2+4H2O\)
e)\(2NaOH+ZnSO4\rightarrow Zn\left(OH\right)2+Na2SO4\)
\(2NaOH+Zn\left(OH\right)2\rightarrow Na2ZnO2+2H2O\)
g) \(HCl+Na2CO3\rightarrow NaCl+NaHCO3\)
\(2HCl+Na2CO3\rightarrow2NaCl+H2O+CO2\)
Chúc bạn học tốt
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Na lần lượt vào các dd sau đây
a. DD CuSO4 b.DD Al2(SO4)3 c. DD Ca(OH)2 d. DD Ca(HCO3)2
a) Hiện tượng: Na tan, có thấy bọt khí, có kết tủa xanh lam
PTHH: Na + H2O -> NaOH +1/2 H2
2 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 (kt xanh lam) + Na2SO4
b) Hiện tượng: Na tan, có thấy bọt khí, có kết tủa keo trắng.
PTHH: Na + H2O -> NaOH +1/2 H2
6 NaOH + Al2(SO4)3 ->3 Na2SO4 + 2 Al(OH)3
c) Hiện tượng: Na tan, tạo thành dung dịch, có thấy bọt khí.
Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
d) Hiện tượng: Na tan, tạo thành dung dịch, có bọt khí, có xuất hiện kết tủa trắng
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
2 NaOH + Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + Na2CO3 + 2 H2O
Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng . Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa A vào dung dịch chất B lọc kết tủa thu đc dd B. Dự đoán hiện tượng giải thích và viết phương trình phẩn ứng xảy ra khi a)chhho 1 mẩu nhôm vào dd b b) dẫn khí co2 từ từ đến dư vào dd B
A : $BaSO_4$
B : $Ba(OH)_2$
a) Nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu
$2Al + Ba(OH)_2 + 2H_2O \to Ba(AlO_2)_2 + 3H_2$
b) Ban đầu tạo kết tủa trắng sau đó tan dần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$BaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ba(HCO_3)_2$
1. Viết PTHH, nêu hiện tượng khi cho từ từ dd NaOH cho đến dư vào dd HCl có sẳn vài giọt quỳ tím. 2. Trình bày phương pháp và viết PTHH để tinh chế khí CO có lẫn SO2
1) PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Qùy tím hóa xanh do NaOH dư.
Câu 2:
Dẫn khí SO2 qua bình đựng nước vôi trong, kết tủa tạo thành là phản ứng giữa SO2 và Ca(OH)2, sau đó ta lọc thu khi CO tinh khiết.
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
câu 1: nêu hiện tượng, viết pthh khi cho:
a) na vào dd alcl3
b) thổi co2 từ từ vào dd naoh đến dư
c) cho dd nh4cl vào dd ca(oh)2
câu 2:
a) nhận biết 5 dd: mg(no3)2; fecl2; nh4cl; k2so3; k2so4
b) nhận biết 5 dd: naoh; h2so4; hcl; ba(oh)2; na2so3; nano3
câu 3: hòa tan lượng 2,7g al vào 200ml dd h2so4 1,5M:
a) Tính khối lượng chất dư
b) Nếu trung hòa lượng h2so4 trên bằng dung dịch koh 5,6% có khối lượng riêng là 1,045g/ml thì cần bao nhiêu lít dd koh?
giúp mình với mình cần gấp ạaa
Câu 1
a) Đầu tiên Na tác dụng với nước, tan và tạo bọt khí, sau đó tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 , khi Na dư kết tủa sẽ tan
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ 3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\\ Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
b) Hiện tượng: Không có hiện tượng
Ban đầu tạo Na2CO3 sau đó CO2 dư thì thu được NaHCO3
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ CO_2+H_2O+Na_2CO_3\rightarrow2NaHCO_3\)
c) Khí Amoniac (NH3) sinh ra làm sủi bọt khí dung dịch.
\(2NH_4Cl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2NH_3+2H_2O\)
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dd Na[Al(OH)4].
Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo của Al(OH)3 sau đó khi HCl dư thì kết tủa tan ra
2NaAlO2 + 2HCl + 2H2O → 2NaCl + 2Al(OH)3↓
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O