A : $BaSO_4$
B : $Ba(OH)_2$
a) Nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu
$2Al + Ba(OH)_2 + 2H_2O \to Ba(AlO_2)_2 + 3H_2$
b) Ban đầu tạo kết tủa trắng sau đó tan dần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$BaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ba(HCO_3)_2$
A : $BaSO_4$
B : $Ba(OH)_2$
a) Nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu
$2Al + Ba(OH)_2 + 2H_2O \to Ba(AlO_2)_2 + 3H_2$
b) Ban đầu tạo kết tủa trắng sau đó tan dần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$BaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ba(HCO_3)_2$
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Đốt một kim loại kiềm (hóa trị II) trong không khí, sau một thời gian đc chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong nc đc dd B và mkhis D ko màu và cháy đc trong không khí. Thổi khí CO2 vào dd B thu đc kết tủa Y. Cho kết tủa Y tác dụng với dd HCl ta thu đc khí CO2 và dd E, cho dd AgNO3 vào dd E thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd H2SO4 vào nước lọc lại xuất hiện kết tủa trắng tiếp.
Viết pt pứ xảy ra
Cho một luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Cho hỗn hợp D qua dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện p gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy xuất hiện thêm p gam kết tủa nữa. Gỉa thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các ptpư và xác định các chất có trong B và D.
b) Tính khối lượng chất rắn B theo m, p
c) Cho chất rắn B vào dd AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn E gồm 2 kim loại và dd Z. Xác định các chất có trong E và Z, viết các ptpư xảy ra.
Hỗn hợp A: Mg, Al, Fe
-Cho 4,39 gam hỗn hợp A tác dụng với dd NaOH dư, thu được 1,68 lít khí ( đktc). Mặt khác cho 4,39g A vào dd HCl dư. kết thúc phản ứng thu được 3,024 lít H2 ( đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Tính m và phần trăm khối lượng các kim loại trong A
-Cho x gam A vào dd CuSO4 dư, kết thúc phản ứng lấy phần rắn hòa tan vào dd HNO3 loãng, dư thì thu được 13,44 lít NO (đktc). Tính x
Cho 0.2 mol ba vào dung dịch x chứa hỗn hợp gồm 0.3 mol cuso4 và 0.3 mol hcl . kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn a, viết pthh xảy ra b, tính m
Cho 2,4g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dd AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B và 7,88g chất rắn C . Cho B tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 g chất rắn a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A b) Tính CM của dd AgNO3
Trộn 200 ml dd CuSO4 1M với 300 ml dd Ba(OH)2 0,5M .SAu khi phản ứng kết thúc, lọc kết tủa và dung dịch còn lại gọi là dd A.
a, viết PTHH đã xảy ra
b, xác định chất dư chất hết
c, tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
d,tính nồng độ mol các chất trong dd A sau phản ứng. coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch các chất tham gia
e, kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,688l khí CO2 vào 2l dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76g kết tủa. Tính a
2. Cho 26,91 g kim loại M vào 700ml dd AlCl3 0,5M thấy có khí H2 thoát ra. Kết thúc pư thu được 17,94g kết tủa. Xác định M
3. Cho50g CaCO3 vao 250 g dd A, đu nhẹ đến khi pư xảy ra hoàn toàn ta được dd B. Tính C% của dd B
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí co2 vào 200ml dd X gồm na2co3 0.3M và naoh xM,sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y.Cho toàn bộ Y tác dụng với dd cacl2 dư thu đc 10g kết tủa. Tính x