Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dd Na[Al(OH)4].
Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo của Al(OH)3 sau đó khi HCl dư thì kết tủa tan ra
2NaAlO2 + 2HCl + 2H2O → 2NaCl + 2Al(OH)3↓
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dd Na[Al(OH)4].
Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo của Al(OH)3 sau đó khi HCl dư thì kết tủa tan ra
2NaAlO2 + 2HCl + 2H2O → 2NaCl + 2Al(OH)3↓
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
Giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học minh họa khi cho
toluen vào dung dịch KMnO4, đun nóng
Viết phương pháp hóa học và cho biết hiện tượng xảy ra khi
a. Cho từ NaOH dung dịch đến dư thành Al (NO3) 3 dung dịch
b. Cho từ khí NH3 vào dung dịch có chứa Al2 (SO4) 3
Giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học minh họa khi dẫn khí axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3.
Cho hai thí nghiệm (TN): TN1 cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. TN2 cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng quan sát được là
A. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan
B. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan
C. Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa không tan
D. Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa không tan
Giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học minh họa cho các thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch Br2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch phenol. b) Dẫn khí cacbonic vào ống nghiệm có chứa dung dịch natri phenolat