Khối lượng nước cần dùng để phản ứng vừa đủ 11,2 gam CaO là
Cho 75g dung dịch MgSO4 40% phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH 11,2%. Khối lượng dung dịch KOH cần dùng cho phản ứng
\(m_{MgSO_4}=\dfrac{75\cdot40}{100}=30g\) \(\Rightarrow n_{MgSO_4}=0,25mol\)
\(MgSO_4+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\)
0,25 0,5
\(m_{KOH}=0,5\cdot56=28g\)
\(m_{ddKOH}=\dfrac{28}{11,2\%}\cdot100\%=250g\)
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
a)
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
\(n_{CuO} = n_{Cu} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO} = 0,1.80 = 8(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Cu} = 0,05(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ m_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,05.2 = 0,1.158 = 15,8(gam)\)
d)
\(V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 0,05.22,4.5 = 5,6(lít)\)
Cho 11,2 gam bột sắt vào trong bình chứa khi clo(vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc ta thu được một muối sắt. a) Tỉnh khối lượng clo đã tham gia phản ứng. b) Để trung hòa hết 11,2 gam bột sắt trên thì cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M.
a+b) PTHH: \(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,3\cdot71=21,3\left(g\right)\\V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để thu được thể tích khí ở đktc vừa đủ tác dụng với 12 gam Photpho. Nếu ko dùng KMnO4. Nếu ko dùng KMnO4 thì cần bao nhiêu gam KClO3 để thu được thể tích khí đủ dùng cho phản ứng trên?
\(n_P=\dfrac{12}{31}mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(\dfrac{12}{21}\)\(\rightarrow\)\(\dfrac{5}{7}\)
Khối lượng \(KMnO_4\) cần dùng để thu lượng khí trên:
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_2+MnO_2+O_2\)
\(\dfrac{10}{7}\) \(\leftarrow\) \(\dfrac{5}{7}\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{10}{7}\cdot158=225,71g\)
Nếu không dùng \(KMnO_4\) mà dùng \(KClO_3\) để thu được khí đủ dùng trên:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{10}{21}\) \(\leftarrow\) \(\dfrac{5}{7}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{10}{21}\cdot122,5=58,33g\)
nP = 12/31 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (to) 2P2O5
Mol: 12/31 ---> 15/31
2KMnO4 -> (to) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 15/31 . 2 = 30/31 (mol)
mKMnO4 = 30/31 . 158 = 4740/31 (g)
PTHH: 2KClO3 -> (to, MnO2) 2KCl + 3O2
nKClO3 = 30/31 : 3 . 2 = 15/31 (mol)
mKClO3 = 15/31 . 122,5 = 3675/62 (g)
Người ta dùng hiđro để khử sắt từ oxit Fe3O4 ở nhiệt độ cao thu được 11,2 gam kim loại sắt.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng sắt từ oxit đã phản ứng.
c. Tính thể tích khí H2 ở đktc cần dùng cho phản ứng.
d. Tính khối lượng Zn, khối lượng axit HCl cần dùng để điều chế lượng khí H2 ở trên.
cíu em mn ơiiiii, ngày 14/3 em thi ruiiiii
a, \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}.232=\dfrac{232}{15}\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{4}{3}n_{Fe}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{4}{15}.22,4=\dfrac{448}{75}\left(l\right)\)
d, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=\dfrac{4}{15}.65=\dfrac{52}{3}\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=\dfrac{8}{15}.36,5=\dfrac{292}{15}\left(g\right)\)
để oxi hóa 11,2 gam sắt thì dùng 5,6 lít oxi (đktc)
a,Tính khối lượng chất dư?
b,Tính thể tích không khí đã dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
c,Nếu bột sắt chứa 12% tạp chất thì cần bao nhiêu gam bột sắt để có đủ lượng sắt thực hiện phản ứng trên?
ace giúp mình với ạ, mai thi mọe r =))
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,2 < 0,25 ( mol )
0,2 \(\dfrac{2}{15}\) \(\dfrac{1}{15}\) ( mol )
`->` Chất dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,25-\dfrac{2}{15}\right).32=3,73\left(g\right)\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\dfrac{2}{15}.22,4.5=14,93\left(l\right)\)
\(m_{bôt.sắt}=\dfrac{11,2.100}{100-12}=12,72\left(g\right)\)
Câu 7. Đốt cháy hết 2,76 gam kim loại Natri trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng natri oxit thu được.
b) Tính khối lượng Kali clorat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 8,22 gam một kim loại X hóa trị II thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
Cho Mik Xin Luôn Câu Trả Lời , Mai Cô Gíao Kiểm Tra , Thanks !
dùng 11,2 lít H2(đktc) để khử 48 gam CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng được 41,6 gam chất rắn tính hiejeu suất phản ứng tính % thể tích h2 đã phản ứng % khối lượng CuO đã phản ứng
\( CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{0,6}{1}\Rightarrow CuO\left(dư\right)\Rightarrow Tính.theo.n_{H_2}\\ Đặt:a=n_{CuO\left(p.ứ\right)}\\ m_{rắn}=41,6\left(g\right)\\ \Leftrightarrow64a+80.\left(0,6-a\right)=41,6\\ \Leftrightarrow a=0,4\left(mol\right)\\ n_{CuO\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{n_{CuO\left(TT\right)}}{n_{CuO\left(LT\right)}}.100\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100=80\%\)
Thể tích H2 phản ứng: 11,2 (lít) (đề bài)
\( \%m_{CuO\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,4}{0,6}.100\%=66,667\%\) (Do số mol tỉ lệ thuận với khối lượng)
Câu 6. Đốt cháy hết 16,8 gam kim loại sắt trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
b) Tính khối lượng Kali pemanganat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X hóa trị n thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
-Cho Mik Xin Câu Trả Lời Nhanh Nhất , Thanks !