1. Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A , đường cao AH . Kẻ \(HE\perp AB\), \(HF\perp AC\)
a. Chứng tỏ rằng : \(\dfrac{HB^2}{HC^2}=\dfrac{EB}{FC}\)
b. Tính độ dài HE và AH biết răng : AE = 16cm , BE = 9cm
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Kẻ HE vuông góc với AB, HF vuông góc với AC
a) CM: HB^2/HC^2=EB/FC
b) Tính HE, AH biết AE=16cm, BE=9cm
c) Đường phân giác của góc AHB cắt AB tại N. CM: 1/HA+1/HB=√2/HN
a) Ta có: ΔABC cân tại A(gt)
mà AH là đường cao ứng với cạnh đáy BC(gt)
nên AH là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy BC(định lí tam giác cân)
⇔H là trung điểm của BC
\(\Leftrightarrow\frac{HB}{HC}=1\)
\(\Leftrightarrow\frac{HB^2}{HC^2}=1\)(1)
Xét ΔEBH vuông tại E và ΔFCH vuông tại F có
HB=HC(H là trung điểm của BC)
\(\widehat{EBH}=\widehat{FCH}\)(hai góc ở đáy của ΔABC cân tại A)
Do đó: ΔEBH=ΔFCH(cạnh huyền-góc nhọn)
⇔EB=FC(hai cạnh tương ứng)
hay \(\frac{EB}{FC}=1\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{HB^2}{HC^2}=\frac{EB}{FC}\)
b)Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong ∆BHA
có HE^2=BE.EA
=>HE^2=9.16
=>HE=12cm
Ta có: HE^2+EA^2=AH^2(pytago cho ∆HEA)
=>12^2+16^2=AH^2
=>AH=20cm
Cho tgiac ABC vuông tại A, đường cao AH, kẻ HE vg tại AB, HF vg AC a.Cm: AE *AB=AF*AC b.Cm: HE*EB vg AF*FC=HB*HC
a: Xét ΔAHB vuông tại H có HE là đường cao
nên \(AE\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HF là đường cao
nên \(AF\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1),(2) suy ra \(AE\cdot AB=AF\cdot AC\)
b: Sửa đề: \(AE\cdot EB+AF\cdot FC=HB\cdot HC\)
Xét tứ giác AEHF có
\(\widehat{AEH}=\widehat{AFH}=\widehat{FAE}=90^0\)
=>AEHF là hình chữ nhật
Xét ΔHAB vuông tại H có HE là đường cao
nên \(AE\cdot EB=HE^2\)
Xét ΔHAC vuông tại H có HF là đường cao
nên \(AF\cdot FC=HF^2\)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(HB\cdot HC=AH^2\)
\(AE\cdot EB+AF\cdot FC=HE^2+HF^2\)
\(=EF^2=AH^2=HB\cdot HC\)
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ HE, HF lần lượt ⊥ AB và AC (E ∈ AB, F ∈ AC). CM:
a) \(\dfrac{EB}{FC}=\dfrac{AB^3}{AC^3}\).
b) \(BC.BE.CF=AH^3\)
a: \(\dfrac{EB}{FC}=\dfrac{BH^2}{AB}:\dfrac{CH^2}{AC}\)
\(=\dfrac{BH^2}{CH^2}\cdot\dfrac{AC}{AB}\)
\(=\left(\dfrac{AB}{AC}\right)^4\cdot\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{AB^3}{AC^3}\)
b: \(BC\cdot BE\cdot CF\)
\(=BC\cdot\dfrac{BH^2}{AB}\cdot\dfrac{CH^2}{AC}\)
\(=\dfrac{AB\cdot AC}{AH}\cdot\dfrac{AH^4}{AB\cdot AC}=AH^3\)
Cho ΔABC vuông tại A có AB = 8cm, AC = 6cm, đường cao AH, phân giác AD
a) Tính độ dài BC, BD ?
b) Kẻ HE ⊥ AB tại E , HF⊥ AC tại F. Chứng minh rằng AE.AB = AH\(^2\) ?
c) Chứng minh rằng \(\dfrac{\text{AE}}{AC}\)= \(\dfrac{\text{AF}}{AB}\) ?
HELP ME!
a) △ABC vuông tại A nên theo định lí Pytago ta có:
BC2 = AC2 + AB2
<=> BC2 = 62 + 82 = 100
<=> BC = 10 (cm)
△ABC có AD là tia phân giác
nên \(\dfrac{CD}{AC}\) = \(\dfrac{BD}{AB}\)= \(\dfrac{CD+BD}{AC+AB}\)= \(\dfrac{BC}{6+8}\)= \(\dfrac{10}{14}\)= \(\dfrac{5}{7}\) (theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
Do đó BD = AB.\(\dfrac{5}{7}\)= \(\dfrac{40}{7}\)(cm)
b) Có HE ⊥ AB tại E => Góc AEH = 90o
Có AH ⊥ BC tại H => Góc AHB = 90o
Xét △AEH và △AHB có:
Góc AEH = Góc AHB = 90o (cmt)
Góc HAE chung
Do đó △AEH đồng dạng với △AHB (g.g)
=> \(\dfrac{AE}{AH}\) = \(\dfrac{AH}{AB}\) = AE.AB = AH2 (1)
c) Có HF⊥AC tại F => Góc AFH = 90o
Xét △AFH và △AHC có:
Góc AFH = Góc AHC = 90o
Góc CAH chung
Do đó △AFH đồng dạng với △AHC (g.g)
=> \(\dfrac{AF}{AH}\) = \(\dfrac{AH}{AC}\) <=> AF.AC = AH2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra AF.AC = AE.AB <=> \(\dfrac{AE}{AC}\) = \(\dfrac{AF}{AB}\)
Cho \(\Delta\)ABC vuông tại A, đường cao AH (H\(\in\)BC)
a) Biết AB = 12cm, BC = 20cm. Tính AC, B, AH (góc làm tròn đến độ)
b) Kẻ HE \(\perp\)AC (E\(\in\)AC). Chứng minh: AE.AC=AB2-HB2
c) Kẻ HF \(\perp\)AB (F\(\in\)AB). Chứng minh: AF=AE.tanB
d) Chứng minh rằng \(\dfrac{BF}{CE}\)=\(\dfrac{AB^3}{AC^3}\)
a) Để tính AC, ta sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông: AC^2 = AB^2 + BC^2. Với AB = 12cm và BC = 20cm, ta có: AC^2 = 12^2 + 20^2 = 144 + 400 = 544. Do đó, AC = √544 ≈ 23.32cm.
Để tính góc B, ta sử dụng công thức sin(B) = BC/AC. Với BC = 20cm và AC = 23.32cm, ta có: sin(B) = 20/23.32 ≈ 0.857. Từ đó, góc B ≈ arcsin(0.857) ≈ 58.62°.
Để tính AH, ta sử dụng công thức cos(B) = AH/AC. Với góc B ≈ 58.62° và AC = 23.32cm, ta có: cos(B) = AH/23.32. Từ đó, AH = 23.32 * cos(58.62°) ≈ 11.39cm.
b) Ta cần chứng minh AE.AC = AB^2 - HB^2. Vì ΔABC vuông tại A, ta có: AE = AB * sin(B) (theo định lý sin trong tam giác vuông) AC = AB * cos(B) (theo định lý cos trong tam giác vuông) HB = AB * sin(B) (theo định lý sin trong tam giác vuông)
Thay các giá trị vào biểu thức cần chứng minh: AE.AC = (AB * sin(B)) * (AB * cos(B)) = AB^2 * sin(B) * cos(B) = AB^2 * (sin(B) * cos(B)) = AB^2 * (sin^2(B) / sin(B)) = AB^2 * (1 - sin^2(B)) = AB^2 * (1 - (sin(B))^2) = AB^2 * (1 - (HB/AB)^2) = AB^2 - HB^2
Vậy, ta đã chứng minh AE.AC = AB^2 - HB^2.
c) Ta cần chứng minh AF = AE * tan(B). Vì ΔABC vuông tại A, ta có: AE = AB * sin(B) (theo định lý sin trong tam giác vuông) AF = AB * cos(B) (theo định lý cos trong tam giác vuông)
Thay các giá trị vào biểu thức cần chứng minh: AF = AB * cos(B) = AB * (cos(B) / sin(B)) * sin(B) = (AB * cos(B) / sin(B)) * sin(B) = AE * sin(B) = AE * tan(B)
Vậy, ta đã chứng minh AF = AE * tan(B).
d) Ta cần chứng minh tỉ lệ giữa các đường cao trong tam giác vuông ΔABC. CE/BF = AC/AB
Vì ΔABC vuông tại A, ta có: CE = AC * cos(B) (theo định lý cos trong tam giác vuông) BF = AB * cos(B) (theo định lý cos trong tam giác vuông)
Thay các giá trị vào biểu thức cần chứng minh: CE/BF = (AC * cos(B)) / (AB * cos(B)) = AC/AB
Vậy, ta đã chứng minh CE/BF = AC/AB.
Cho △ABC vuông tại A có AC>AB. Vẽ AH\(\perp\)BC tại H. Vẽ HE\(\perp\)AB tại E. Trên tia HE lấy điểm I sao cho E là trung điểm của của HI
a) Chứng minh: △AEH=△AEI
b) Chứng minh: AI\(\perp\)BI
c) Cho BH=9cm và HC=16cm. Tính AH
d) Vẽ HF\(\perp\)AC tại F và trên tia HF lấy điểm K sao cho F là trung điểm của HK. Chứng minh: KI<BI+CK
éc ô éc !!!!! mình cần trong chiều nay ạ
sao vẽ hình được hay bạn vẽ sẵn để dễ hình dung được ko
bn sửa lại chỗ:
I => E
D=> I
K => F
E=> D
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, kẻ HE vuông góc với AB (E thuộc AB), kẻ HF vuông góc với AC (F thuộc AC)
a, Chứng minh AE . AB = AF. AC = BH . HC
b, Cho AB =\(\sqrt{12}\) cm, HC = 4cm. Tính AB, BC
c, AE . EB + AF . FC = BH . HC
d, AH\(^3\) = BC. HE. HF
a: Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC
nên \(AH^2=HB\cdot HC\left(1\right)\)
Xét ΔABH vuông tại H có HE là đường cao ứng với cạnh huyền AB
nên \(AH^2=AE\cdot AB\left(2\right)\)
Xét ΔACH vuông tại H có HF là đường cao ứng với cạnh huyền AC
nên \(AH^2=AF\cdot AC\left(3\right)\)
Từ (1), (2) và (3) suy ra \(AE\cdot AB=AF\cdot AC=BH\cdot HC\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB=9cm, AC=12cm
a) Tính AH,HB,HC
b) Từ h kẻ HE vương goác với AB(E thuộc AB). C/m HB.HC=AE.AB
c) Tia phân giác của BAC cắt BC tại D. Tính DB,DC
d) Từ H kẻ HF vuông góc với AC(F thuộc AC). C/m tan^3C = EB/FC
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB=9cm, AC=12cm
a) Tính AH,HB,HC
b) Từ h kẻ HE vương goác với AB(E thuộc AB). C/m HB.HC=AE.AB
c) Tia phân giác của BAC cắt BC tại D. Tính DB,DC
d) Từ H kẻ HF vuông góc với AC(F thuộc AC). C/m tan^3C = EB/FC