Nung nóng 73.8 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi thì chỉ còn lại 40.8 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là
A. 75,76%.
B. 66,67%.
C. 33,33%.
D. 24,24%.
Đáp án A
+ S ơ đ ồ p h ả n ứ n g : C a C O 3 M g O → t 0 ⏟ 30 g a m C a O M g O ⏟ 20 g a m + C O 2 ↑ ⇒ n C a C O 3 = n C O 2 = 30 - 20 44 ⇒ % m C a C O 3 = 10 . 100 44 . 30 = 75 , 76 %
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là
A. 75,76%
B. 24,24%
C. 66,67%
D. 33,33%
Chọn A
Đề bài chỉ hỏi tỉ lệ giữa các khối lượng nên có thể lấy 90 gam hỗn hợp ban đầu và sau phản ứng còn lại
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là
A. 75,76%
B. 24,24%
C. 66,67%
D. 33,33%
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Giả sử số mol CaCO3 trong hỗn hợp đầu là 1 mol
C a C O 3 → C a O + C O 2 ↑
m t r ư ớ c - m s a u = m C O 2 = m t r ư ớ c - 2 3 m t r ư ớ c
m t r ư ớ c = 3 m C O 2 = 132 g
% m C a C O 3 / h h = 75 , 76 %
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là
A. 75,76%.
B. 24,24%.
C. 66,67%.
D. 33,33%.
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là :
A. 75,76%
B. 24,24%
C. 66,67%
D. 33,33%
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là
A. 75,76%.
B. 24,24%.
C. 66,67%.
D. 33,33%.
Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có 1 mol CaCO3 ⇒ nCO2 = 1
∆m = mtrước – msau ⇒ mCO2 = mtrước – 2/3mtrước = 1/3mtrước
⇒ mtrước = 3mCO2 = 3.44 = 132g
⇒ %mCaCO3 = 100 132 . 100 % = 75 , 76 % ⇒ Chọn A.
Nung nóng hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn bằng 1/2 khối lượng hỗn hợp ban đầu xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
CaCO3=>CaO+CO2
..x.................x
MgCO3=>MgO+CO2
y..................y
100x+84y=m
56x+40y=m/2
=> 100x+84y=112x+80y ,<=>12x=4y =>x:y=1:3
%CaCO3=100/(100+3.84).100=28,409%=>MgC...
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 63% và 37%
B. 42% và 58%
C. 16% và 84%
D. 84% và 16%
Đáp án C
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol → 106x + 84y= 100 (gam)
2NaHCO3 Na2CO3+ CO2+ H2O
ymol y/2 mol
→ mNa2CO3= (x+y/2).106= 69 gam
Giải hệ trên ta có x= 8/53 mol; y= 1mol
→ %mNa2CO3= 16%; %mNaHCO3= 84%
Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 có khối lượng là 18,4 gam. Phản ứng xong, hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 gam so với khối lượng hỗn hợp rắn trước khi nung. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước khi đun nóng.
Gọi \(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\) và \(n_{MaCO_3}=b\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(\Rightarrow m_{hh}=100a+84b=18,4\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow a+b=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=b=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=10g;m_{MgCO_3}=8,4g\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100\%.10}{18,4}\approx54\%;\%m_{MgCO_3}=100\%-54\%=46\%\)