Đáp án C
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol → 106x + 84y= 100 (gam)
2NaHCO3 Na2CO3+ CO2+ H2O
ymol y/2 mol
→ mNa2CO3= (x+y/2).106= 69 gam
Giải hệ trên ta có x= 8/53 mol; y= 1mol
→ %mNa2CO3= 16%; %mNaHCO3= 84%
Đáp án C
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol → 106x + 84y= 100 (gam)
2NaHCO3 Na2CO3+ CO2+ H2O
ymol y/2 mol
→ mNa2CO3= (x+y/2).106= 69 gam
Giải hệ trên ta có x= 8/53 mol; y= 1mol
→ %mNa2CO3= 16%; %mNaHCO3= 84%
Có hỗn hợp A gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 bã rắn và hỗn hợp khí X. Nung X ở nhiệt độ 180 - 200°C, dưới áp suất khoảng 200 atm. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu ta thu được một chất rắn duy nhất và còn lại một chất khí Z có áp suất bằng áp suất của X. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của Ca(HCO3)2 trong hỗn hợp ban đầu:
A. 33,197%
B. 25,62%
C. 66,39%
D. 46,2%
Nung 49,2 gam hỗn hợp Ca(HCO3)2 và NaHCO3 đến khối lượng không đổi, được 5,4 gam H2O. Khối lượng chất rắn thu được là:
A. 43,8 gam
B. 30,6 gam
C. 21,8 gam
D. 17,4 gam
Nhiệt phân 19g hỗn hợp chất rắn A gồm Na2CO3 NaHCO3 đến khối lượng không đổi thu được 1,12lit khí B điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn C A tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong A B tính khối lượng chất rắn C
Đun nóng hỗn hợp Fe3O4, Fe2O3 và 19,44 gam Al trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thoát ra 0,06 mol H2. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 420 gam dung dịch HNO3 34,2% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối kim loại và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy chất rắn nung trong chân không tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 105,72 gam. Khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 12,8 gam
B. 14,4 gam
C. 11,2 gam
D. 16,0 gam
Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3, nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,8 gam
B. 8,3 gam
C. 2,0 gam
D. 4,0 gam
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 đến khối lượng không đổi thu được (m – 1,44) gam chất rắn. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,024 lít Cl2 (đktc). Tỷ lệ mol giữa KClO3 và KMnO4 có trong hỗn hợp X là
A. 3:2
B. 2:3
C. 1:2
D. 2:1
Có một hỗn hợp gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn đó vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng NH4HCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 32,38%
B. 33,20%
C. 34,42%
D. 35,05%
Nung 37,6 gam muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 21,6. Công thức của muối nitrat là:
A. Mg(NO3)2
B. AgNO3
C. Cu(NO3)2
D. Pb(NO3)2
Nhiệt phân hoàn toàn 5,24 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thì sau phản ứng chất rắn giảm 3,24 gam. Thành phần phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 50% và 50%
B. 47,34% và 52,66%
C. 71,76% và 28,24%
D. 60% và 40%