cho (P):x^2-x-m+2 và (đ):y=x+4 biết d cắt p tại 2 điện pb a và b sao cho trung điểm m của ab thuộc y=2x+1.tìm m
1. Cho hàm số y=2x-1/x-1 . Lấy M thuộc C với XM=m . tiếp tuyến của C tại M cắt 2 đường tiệm cận tại A,B . Gọi I là giao của 2 đường tiệm cận . CMR : M là trung điểm của AB và tam giác IAB có diện tích không phụ thuộc vào M
2.cho y=x+2/x-3 tìm M thuộc C sao cho khoảng cách từ M đến 2 đường tiệm cận C bằng nhau
3. cho y = x+2/x-2 tìm M thuộc C sao cho M cách đều hai trục tọa độ . viết pttt của C biết tiếp tuyến đó đi qua A(-6;5)
4 . cho y = x+1/x-1 . CMR (d) : 2x-y+m=0 luôn cắt C tại A,B trên 2 nhánh của (C) . tìm m để AB ngắn nhất
Cho tam giác ABC đều
D thuộc AB , E thuộc AC sao cho BD = AE
CM : Khi D,E thay đổi ( di chuyển ) trên AB,AC thì đường trung tuyến DE luôn đi qua điểm cố định
Help me !!!
cho (p):y=x^2/4 VÀ (d):y=mx+1
a) Tìm m để các đường thẳng (d1):2x-y=-1 và (d2):x+2y=12 và(d) đồng quy tại 1điểm
b) Tìm m để (d) cắt (p) tại 2 điểm pb A và B sao cho diện tích tam giác OAB có GTNN
Ta có:
\(\left(d_1\right):2x-y=-1.\Leftrightarrow2x+1=y.\\ \left(d_2\right):x+2y=12.\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}x+6=y.\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d_1\right);\left(d_2\right):\)
\(2x+1=\dfrac{-1}{2}x+6.\\ \Leftrightarrow\dfrac{5}{2}x=5.\\ \Leftrightarrow x=2.\)
\(\Rightarrow y=5.\)
Thay \(x=2;y=5\) vào \(\left(d\right):\)
\(2m+1=5.\\ \Leftrightarrow m=2.\)
Vậy \(m=2\) thì \(\left(d\right);\left(d_1\right);\left(d_2\right)\) đồng quy tại 1 điểm.
Cho hàm số y =\(\dfrac{2x-1}{x+2}\) (C) và đường thẳng d : y = mx - 2 . tìm m để (C) cắt d tại hai điểm phân biệt A , B sao cho I ( 2 ;0 ) là trung điểm của AB
Cho hàm số \(y=\frac{x^2+2x+2}{x+1};\left(C\right)\)
a. Gọi I là tâm đối xứng của (C) và M là một điểm bất kỳ thuộc (C). Tiếp tuyến tại M cắt 2 đường tiệm cận tại A và B. Chứng minh rằng M là trung điểm của AB và tam giác IAB không phụ thuộc vào vị trí của M
b. Tìm vị trí của M để AB nhỏ nhất
c. Tìm M thuộc (C) sao cho tiếp tuyến tại M vuông góc với tiệm cận xiên
a) (C) có 2 tiệm cận xiên là x = -1 và y = x + 1
I là tâm đối xứng \(\Rightarrow I\left(-1;0\right)\) (I là giao của 2 tiệm cận)
Xét \(M\left(x_0;f\left(x_0\right)\right)\in\left(C\right)\). Tiếp tuyến \(\Delta\) tại M của (C) :
\(y=y'\left(x_0\right)\left(x-x_0\right)+y_0=\frac{x_0^2+2x_0}{\left(x_0+1\right)^2}\left(x-x_0\right)+\frac{x^2_0+2x_0+2}{x_0+1}\)
\(\Delta\) cắt tiệm cận đứng tại \(A\left(-1;\frac{2}{x_0+1}\right)\) và cắt tiệm cận xiên tại \(B\left(2x_0+1;2x_0+2\right)\)\(\begin{cases}\frac{x_A+x_B}{2}=x_0=x_M\\\frac{y_A+y_B}{2}=\frac{x_0^2+2x_0+2}{x_0+1}=y_M\end{cases}\)\(\Rightarrow\) M là trung điểm của ABGọi H là hình chiếu của B lên IA\(\Rightarrow BH=2\left|x_0+1\right|\) mà \(IA=\frac{2}{\left|x_0+1\right|}\) suy ra \(S_{\Delta ABI}=\frac{1}{2}BH.IA=2\) => điều cần chứng minh b) Ta có : \(AB^2=4\left[2\left(x+1\right)^2+\frac{1}{\left(x+1\right)^2}-2\right]\ge4\left(2\sqrt{2}-2\right)\Rightarrow AB\ge2\sqrt{2\sqrt{2}-2}\)Đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow2\left(x_0+1\right)^4=1\Leftrightarrow x_0=-1\pm\frac{1}{\sqrt[4]{2}}\) c) Xét \(M\left(x_0;y_0\right)\in\left(C\right)\). Tiếp tuyến tại M vuông góc với tiệm cận xiên\(\Leftrightarrow y'\left(x\right)=-1\Leftrightarrow\frac{x^2_0+2x_0}{\left(x_0+1\right)^2}=-1\Leftrightarrow2x^2_0+4x_0+1=0\Leftrightarrow x_0=\frac{-2\pm\sqrt{2}}{2}\)Vậy \(M\left(\frac{-2\pm\sqrt{2}}{2};\pm\frac{3\sqrt{2}}{2}\right)\)Cho \(\left(P\right):y=x^2\) và \(\left(d\right):y=mx+1\). Tìm m để (d) cắt (P) tại điểm A(x1,y1) và B(x2,y2) sao cho y1+y2=y1.y2. Gọi trung điểm của AB là M. Tìm quỹ tích M
Pt hoành độ giao điểm: \(x^2-mx-1=0\)
\(ac=-1< 0\Rightarrow\) (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm pb
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=m\\x_1x_2=-1\end{matrix}\right.\)
\(y_1+y_2=y_1y_2\Leftrightarrow mx_1+1+mx_2+1=x_1^2x_2^2\)
\(\Leftrightarrow m\left(x_1+x_2\right)+2=1\)
\(\Leftrightarrow m^2+1=0\) (vô nghiệm)
Vậy ko tồn tại m thỏa mãn đều bài
\(x_M=\dfrac{x_A+x_B}{2}=\dfrac{m}{2}\) ;
\(y_M=\dfrac{y_A+y_B}{2}=\dfrac{mx_A+1+mx_B+1}{2}=\dfrac{m\left(x_A+x_B\right)+2}{2}=\dfrac{m^2+2}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=2x_M\\m^2=2y_M-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(2x_M\right)^2=2y_M-2\)
\(\Rightarrow y_M=2x_M^2+1\)
\(\Rightarrow\) Quỹ tích M là parabol có pt \(y=2x^2+1\)
Câu 1. Cho hai đa thức f(x) = x3 2x2 + 7x - 15 ; g ( x ) = x3 - 2x2 - 7x + 5
Tìm đa thức h ( x ) sao cho f (x ) + g ( x ) - h ( x ) = 0
Câu 2. Cho hai đa thức M = 8x2 +7x2y + 2xy +8 ; N = 8x2 - 5x2y + 2xy
a) Tìm đa thức A = M - N
b) Tính giá trị của A tại x = -1 ; y = 2
Câu 3. Cho đa thức P ( y ) = my2 - y . Xác định m biết 3 là nghiệm của P ( y )
Câu 4. Cho tam giác ABC vuông tại A. từ điểm M trên cạnh BC vẽ đường thẳng d vuông góc với BC cắt cạnh AB tại H và cắt AC tại D. Chứng minh CH vuông góc BD
câu 5. Cho tam giác ABC cân tại A ( AB > AC ), đường trung trực của AC cắt BC tại M, trê tia đối của tia AM lấy điểm N sao cho AN = BM. Kẻ Ci vuông góc với MN tại I. Chứng minh I là trung điểm của đonạ MN.
3/
Ta có 3 là nghiệm của P (y)
=> P (3) = 0
=> \(9m-3=0\)
=> \(9m=3\)
=> m = 3
Vậy khi m = 3 thì 3 là nghiệm của P (y).
cho hàm số y=(2mx-3)(x+1) có đồ thị (C).biết m là giá trị để d:y=2x-3 cắt (C) tại 2 điểm pb A,B sao cho đường trung trực của AB qua gd 2 đường tiệm cận của (C). m là
Cho parabol (P): y = -x^2 và đường thẳng (d): y = mx + 2
a)tìm m để (d) cắt (P) tại 1 điểm duy nhất
b)Cho 2 điểm A(-2,m) và B(1,m).Tìm m,n để A thuộc (P) và B thuộc (d)
a: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-x^2-mx-2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+mx+2=0\)
\(\Delta=m^2-8\)
Để (P) cắt (d) tại 1 điểm duy nhất thì Δ=0
hay \(m\in\left\{2\sqrt{2};-2\sqrt{2}\right\}\)
b: Thay x=-2 vào (P), ta được:
\(y=-\left(-2\right)^2=-4\)
hay m=-4