Cho a gam hỗn hợp Zn và Zn(OH)2 tác dụng với 100g HCl 7,3% thu được 1,344 lít khí H2 và dd X
Tính a
Tính C% của dd X
OH tác dụng với dd X thu được 7,92g kết tủa trắng . Tính V
Cho a gam hỗn hợp Zn và Zn(OH)2 tác dụng vừa đủ với 100g HCL 7,3% thu được 1,344lit khí h2 và dung dịch X
a,tính a
b,tính c% của dung dịch x
c,cho V lít KOH tác dụng với dung dịch X thu được 7,92g kết tủa trắng. Tính V
Cho x gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và MCO3 tác dụng với dd HCl dư thu được dd A và khí B cho toàn bộ khí B hấp thụ vào 325 ml dd Ba(OH)2 thu được 13,79 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dd C. Đun nóng dd C lại thu được 7,88 gam kết tủa trắng. Khi cô cạn dd A thu được 15,05 gam muốikhan a. Tính x. B. Tìm CM của dd Ba(OH)2
c. Biết tỉ lệ số mol của MgCO3 và MCO3 trong hỗn hợp là 2:1. Hãy xác định kim loại M và thành phần % về khối lượng mỗi chất trong A
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 36,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong dd HCl dư thu được dd A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Dẫn khí H2S dư vào dd A thu được 12,8 gam kết tủa. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng, dư thì tạo ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất và đo ở đktc). Các p/ư xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học của các p/ư xảy ra và xác định chất khử, chất oxi hóa trong các p/ư đó. Tính giá trị của V
Cho 18,4 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng với dd HCl dư. Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua 150 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính % khối lượng muối trong A.
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.15\cdot1=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{MgCO_3}=a\left(mol\right),n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_A=84a+100b=18.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=a+b\left(mol\right)\)
TH1 : Không tạo muối axit , Ba(OH)2 dư
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=-0.525,b=0.625\left(L\right)\)
TH2 : Phản ứng tạo hai muối vừa đủ
\(n_{CO_2}=0.1+\left(0.15-0.1\right)\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(3\right):a=b=0.1\)
\(\%MgCO_3=\dfrac{8.4}{18.4}\cdot100\%=45.65\%\)
\(\%CaCO_3=54.35\%\)
Hòa tan hỗn hợp Zn và Al tác dụng vs dd HCl thu được dd X và 8,96 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dd X thu đc 40,3 gam muối khan, tính %khối lượng các kim loại
\(n_{Zn}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.4\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_{Muối}=m_{ZnCl_2}+m_{AlCl_3}=136a+133.5b=40.3\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.2\)
\(m_{hh}=0.1\cdot65+0.2\cdot27=11.9\left(g\right)\)
\(\%Zn=\dfrac{0.1\cdot65}{11.9}\cdot100\%=54.62\%\)
\(\%Al=100-54.62=45.38\%\)
Hỗn hợp A: Mg, Al, Fe
-Cho 4,39 gam hỗn hợp A tác dụng với dd NaOH dư, thu được 1,68 lít khí ( đktc). Mặt khác cho 4,39g A vào dd HCl dư. kết thúc phản ứng thu được 3,024 lít H2 ( đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Tính m và phần trăm khối lượng các kim loại trong A
-Cho x gam A vào dd CuSO4 dư, kết thúc phản ứng lấy phần rắn hòa tan vào dd HNO3 loãng, dư thì thu được 13,44 lít NO (đktc). Tính x
Đặt a, b, c là số mol Mg, Al, Fe
-> mA = 24a + 27b + 56c = 4,3
Với NaOH =>; nH2 = 1,5b = 0,075
Với HCl =>; nH2 = a + 1,5b + c = 0,135
=>a = 0,01; b = 0,05; c = 0,05
=> A gồm Mg (5,47%), Al (30,75%) và Fe (63,78%)
Al(OH)3 tan trong NaOH dư nên chất rắn còn lại gồm MgO (a) và Fe2O3 (0,5c)
=> m rắn = 4,4 gam
Dễ thấy b = c = 5a nên trong x gam A chứa Mg (y), Al (5y) và Fe (5y)
Bảo toàn electron: 2y + 3.5y + 2.5y = 0,6.3
=>y = 1/15
=>x = 439/15 gam
Cho A gam hỗn hợp Bari Cacbonat và Canxi Cacbonat tác dụng với V lít dd HCL 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính
a/ Khối lượng kết tủa thu được
b/ Thể tích dd HCL cần dùng
\(a/n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2mol\\ m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\\ b/BTNT\left(O\right):2n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,2.2=0,4mol\\ BTNT\left(H\right):2n_{H_2O}=n_{HCl}\\ n_{HCl}=0,4.2=0,8mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,8}{0,4}=2l\)
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
a) $Zn+ 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5} = 0,5(mol)$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol)$
$m = 0,25.65 =16,25(gam) ; V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 16,25 + 250 - 0,25.2 = 265,75(gam)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,25.136}{265,75}.100\% = 12,8\%$
\(a/ 4Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2 \\ n_{HCl}=\frac{250.7,3\%}{36,5}=0,5(mol)\\ b/ \\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,5=0,25(mol)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25(g)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ c/ \\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,25.136}{16,25+250-0,25.2}.100=12,8\% \)
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
a)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
b)
nZn=nH2=12nHCl=0,25(mol)
m=0,25.65=16,25(gam);VH2=0,25.22,4=5,6(lít)
c)
mdd sau pư=16,25+250−0,25.2=265,75(gam)