Nhiệt phân hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được V lít khí CO2 ở đktc . Dẫn toàn bộ V lít khí CO2 ở trên qua 200ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 g kết tủa
Hãy tính V lít và phần trăm về khối lượng
mỗi muối trong hỗn hop ban đầu ?
Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít (đktc) khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp đầu là
A. 5,06%
B. 15,18%
C. 20,24%
D. 25,30%
Đáp án A
X + BaCl2 thu được kết tủa
Trong X chứa Na2CO3 và n N a 2 C O 3 = n B a C O 3 = 0,6
Vậy khi cho CO2 phản ứng với NaOH ta có phản ứng:
Gọi a và b lần lượt là số mol của MgCO3 và BaCO3 ta có:
Cho 18,4 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng với dd HCl dư. Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua 150 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính % khối lượng muối trong A.
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.15\cdot1=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{MgCO_3}=a\left(mol\right),n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_A=84a+100b=18.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=a+b\left(mol\right)\)
TH1 : Không tạo muối axit , Ba(OH)2 dư
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=-0.525,b=0.625\left(L\right)\)
TH2 : Phản ứng tạo hai muối vừa đủ
\(n_{CO_2}=0.1+\left(0.15-0.1\right)\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(3\right):a=b=0.1\)
\(\%MgCO_3=\dfrac{8.4}{18.4}\cdot100\%=45.65\%\)
\(\%CaCO_3=54.35\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,49 gam hỗn hợp A gồm Na, Ba vào nước được dd B và 1,344 lít khí H2. Sục V lít khí CO2 vào dd B thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính V ( biết các khí đo ở đktc )
Gọi $n_{Na} = a(mol) ; n_{Ba} = b(mol) \Rightarrow 23a + 137b = 5,49(1)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$n_{H_2} = 0,5a + b = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,03
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Ba(OH)_2} = 0,03 \Rightarrow V = 0,03.22,4 = 0,672(lít)$
Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO , Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa . V có giá trị là
A. 1,120
B. 0,896
C. 0,448
D. 0,224
Đáp án : B
Ta có :
n CaCO3 = 4/100 = 0,4 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,04 0,04
Trong phản ứng khử CuO , Fe2O3 bằng CO , ta luôn có :
n CO = n CO2 = 0,04 mol
=> VCO = 0,04. 22,4 = 0,896 lít
Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 6,272 lít.
B. 8,064 lít.
C. 8,512 lít.
D. 2,688 lít.
Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 6,272 lít.
B. 8,064 lít.
C. 8,512 lít.
D. 2,688 lít.
Nhiệt phân hoàn toàn 38,4 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thu được V lít CO2 ở đktc. Xác định giá trị của V.
Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M thì thu được 19,7 g kết tủa trắng. Tính thể tích V.
nBa(OH)2= 0,15 (mol)
nNaOH= 0,3 (mol)
nBaCO3 = 0,1 (mol)
Các pt xảy ra theo thứ tự:
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O (1)
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O (2)
nếu CO2 dư:
Na2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2NaHCO3 (3)
BaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2 (4)
+ TH1: CO2 pư vừa đủ với dd hh bazơ
Theo pt(1) nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,15 \(\ne\) 0,1 (mol) (loại)
+ TH2: CO2 pư thiếu so với dd hh bazơ \(\Rightarrow\) xảy ra pt (1)
Theo pt(1) nCO2 = nBaCO3= 0,1 (mol)
VCO2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
+ TH3: CO2 pư dư so với dd hh bazơ \(\Rightarrow\) xảy ra pt(1), (2), (3), (4)
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 \(\downarrow\) + H2O
0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2NaHCO3
0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
BaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
(0,15 - 0,1) \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
VCO2 = (0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,05).22,4= 11,2 (l)
nBa(OH)2= 0,15 (mol)
nNaOH= 0,3 (mol)
nBaCO3 = 0,1 (mol)
Các pt xảy ra theo thứ tự:
Ba(OH)2 + CO2 →→ BaCO3 + H2O (1)
2NaOH + CO2 →→ Na2CO3 + H2O (2)
nếu CO2 dư:
Na2CO3 + CO2 + H2O →→ 2NaHCO3 (3)
BaCO3 + CO2 + H2O →→ Ba(HCO3)2 (4)
+ TH1: CO2 pư vừa đủ với dd hh bazơ
Theo pt(1) nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,15 ≠≠ 0,1 (mol) (loại)
+ TH2: CO2 pư thiếu so với dd hh bazơ ⇒⇒ xảy ra pt (1)
Theo pt(1) nCO2 = nBaCO3= 0,1 (mol)
VCO2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
+ TH3: CO2 pư dư so với dd hh bazơ ⇒⇒ xảy ra pt(1), (2), (3), (4)
Ba(OH)2 + CO2 →→ BaCO3 ↓↓ + H2O
0,15 →→ 0,15 →→ 0,15 (mol)
2NaOH + CO2 →→ Na2CO3 + H2O
0,3 →→ 0,15 →→ 0,15 (mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O →→ 2NaHCO3
0,15 →→ 0,15 (mol)
BaCO3 + CO2 + H2O →→ Ba(HCO3)2
(0,15 - 0,1) →→ 0,05 (mol)
VCO2 = (0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,05).22,4= 11,2 (l)
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml hỗn hợp KOH a M và Ba (OH)2 1M sau pứ hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa .Tính a.
Bài này làm ntn nào vậy ạ ???????!!!!!!
nBaCO3=0,1(mol) ; nCo2=0,5(mol)
nBa2+=0,2(mol);nOH-=0,4+0,2a(mol)
nkết tủa theo Ba2+=0,2 mol >nBa thực tế nên kết tủa tan một phần
Ba(oh)2+co2-->Baco3+h2o
0,2---------0,2------0,2
KOH+co2-->KHco3
0,2a---0,2a----0,2a
Baco3+h2o +co2-->Ba(hco3)2
0,1-------------0,1
từ đó nco2=0,3+0,2a=0,5---->a=1M
tư