Bài 1
Hòa tan hết 4,4g h2 Mg,MgO cần 300ml dung dịch HCL được 2,24 lít khí (đktc)
a)%khối lượng từng chất trong hỗn hợp
b)Cm axit
c)Cm dung dịch sau phản ứng
Bài 1:Hòa tan hết 4,4g hỗn hợp Mg ,MgO cần 300ml dung dịch HCL được 2,24lít khí (đktc)
a)%khối lượng từng chất trong hỗn hợp
b)Cm axit
c)Cm dung dịch sau.phản ứng
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\times24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Mg=\dfrac{2,4}{4,4}\times100\%=54,55\%\)
\(\%MgO=\dfrac{2}{4,4}\times100\%=45,45\%\)
Theo PT1: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{HCl}=2n_{MgO}=2\times0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1\left(M\right)\)
Theo PT1,2: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\times0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5\left(M\right)\)
Bài 1:Hòa tan hết 12g hỗn hợp gồm Mg và MgO trong dung dịch HCl xảy ra các phản ứng :
Mg+HCl --> MgCl2+H2
MgO+HCl ---> MgCl2+H2O
sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).Hãy tính:
a)Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b)Khối lượng MgCl2 thu được
Bài 2:Hòa tan hết m(g) gồm Fe và Fe2O trong dung dịch có chứa 49g H2SO4 loãng xảy ra các phản ứng:
Fe+H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Fe2O3 + H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + H2O
sau phản ứng thu dung dịch có chứa 40g muối sắt(III).Hãy tính:
a)Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Khối lượng H2SO4 đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b.
\(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right),m_{CuO}=12-2,4=9,6\left(g\right)\)
c.
\(m_{muối}=m_{CuCl_2}+m_{MgCl_2}=0,12.135+95.0,1=25,7\left(g\right)\)
Hòa tan haonf toán 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit
H2SO4 loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra dở đktc
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\left(1\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=m_{hh}-m_{Mg}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit \(H_2SO_4\) loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Mg}\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{MgO}=2\left(g\right)\)
mg+2hcl-> mgcl2+ h2
mgo+2hcl->mgcl2+ h2o
đặt nmg=a, nmgo=b
theo bài ra và theo pthh ta có hệ:
24a+40b=4,4
a=2,24/22,4
=> a=0,1, b=0,05
-> %m Mg=0,1*24/4,4*100=54,54%
%m MgO=100-54,54=45,45%
Câu 4: (3 điểm)Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm( Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% đã dùng.
a,
Mg+ 2HCl= MgCl2+ H2
MgO+ 2HCl= MgCl2+ H2O
b,
nH2= 2,24/22,4= 0,1 mol
=> nMg= nMgCl2= 0,5nHCl= 0,1 mol => nHCl= 0,2 mol
=> mMg= 0,1.24= 2,4g
=> mMgO= 2g
c,
nMgO= 2/40= 0,05 mol
=> nMgO= 0,5nHCl= nMgCl2= 0,05 mol
=> nHCl= 0,1 mol
Tổng lượng HCl cần dùng là 0,1+0,2=0,3 mol
=> m dd HCl= 0,3.36,5.100:7,3= 150g
Câu 4: (3 điểm)Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm( Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% đã dùng.
( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05mol\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,05 0,1
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,2+0,1=0,3mol\)\(\Rightarrow m_{HCl}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{10,95}{7,3}\cdot100=150\left(g\right)\)
Cho 4,4g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 0,4M dư thu được 2,24 lit khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu?
b) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,4M cần dùng để hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp trên.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
=> \(m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{hh}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\left(lít\right)\)