Hòa tan hết 5,4 g hỗn hợp kim loại A hóa trị 2 và kim loại B hóa trị 3 vào H2SO4 loãng thu được 10,08 lít H2 ĐKTC. tie lệ nguyên tử khối A/B=3/1 Tỉ lệ số mol của 2 kim loại trong 2 hỗn hợp là 3/1 tìm 2 kim loại A và B
hỗn hợp x gồm kim loại a (hóa trị II không đổi) và kim loại B (hóa trị III ko đổi) có tỉ lệ mol ttuongw ứng là 1:2. hòa tan 11,7 gam X bằng lượng dư dd h2so4 thu đc dd y và 13,44 lít khí h2(đktc)bt nguyên tử khối của a banwgf9/8 nguyên tử khối của b khối lg muối tạo bởi kim loại a là
Có một hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C đều có hóa trị II, NTK của 3 kim loại đó tương ứng với tỷ lệ 3:5:7, số nguyên tử của chúng tương ứng với tỷ lệ 4:2:2. Khi hòa tan hết 4,48 gam hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 3,136 lit khí H2 ở đktc.
a, Xác định tên của 3 kim loại?
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
biết: A + H2SO4 ----> ASO4 + H2 (B và C cũng tương tự)
Một hỗn hợp có 3 kim loại hóa trị II đứng trước Hiđrô. Tỉ lệ nguyên tử khối của chúng là 3:5:7. Tỉ lệ số mol là 4:2:1. Khi hòa tan 11,6g hỗn hợp bằng HCl thấy thoát là 7,84 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định các nguyên tố kim loại.
Vì tỷ lệ nguyên tử khối là 3:5:7.
⇒ Gọi nguyên tử khối của chúng lần lượt là: 3M, 5M và 7M.
Tỷ lệ số mol là 4:2:1
⇒ Gọi số mol của chúng lần lượt là: 4a, 2a và a (mol)
⇒ 3M.4a + 5M.2a + 7M.a = 11,6 ⇒ M.a = 0,4 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Gọi hh 3 KL chung là X.
⇒ nX = 4a + 2a + a = 7a (mol)
PT: \(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_X=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
⇒ 7a = 0,35 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,05 (mol), M = 8
⇒ Nguyên tử khối của các KL lần lượt là: 24, 40 và 56
Vậy: Các KL lần lượt là: Mg, Ca và Fe.
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
Cho 5,4g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuaric loãng thu được 10,08g lít khí (đktc). Biết tỉ số nguyên tử khối của kim loại hóa trị II với kim loại hóa trị III là 1:3, còn tỉ số về nguyên tử là 3:1. Tìm 2 kim loại đó?
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Gọi hóa trị của M là n
Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol
Số mol H2 là: nH2 = = 0,4 (mol)
Số mol Cl2 là: nCl2 = = 0,55 (mol)
Các PTHH
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24
Vậy M là Mg
nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol
Thành phần % theo khối lượng
2/ Một hỗn hợp gồm Al và kim loại R (R có hóa trị II trong hợp chất), trong đó tỉ lệ số mol nAl : nR = 3 : 2. Hòa tan hết 12,9g hỗn hợp trên bằng dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 1,3g H2. Xác định tên kim loại R?
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=3a\left(mol\right)\\n_R=2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 81a + 2a.MR = 12,9 (1)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
3a------------------------------>4,5a
R + H2SO4 --> RSO4 + H2
2a----------------------->2a
=> \(6,5a=\dfrac{1,3}{2}=0,65\)
=> a = 0,1 (mol)
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Mg(Magie)
Hòa tan 7,8 g hỗn hợp kim loại A (hóa trị 2) và kim loại B (hóa trị 3) bằng d2 H2SO4 loãng vừa đủ thu 8, 96 lít H2 . Xác định A, B và tính TP % m mỗi kim loại . Biết số mol kim loại hóa trị 3 bằng số mol kim loại hóa trị 2, khối lượng mol kim loại hóa trị 2 bằng 8/9 kim loại hóa trị 3
gọi số mol lần lượt của A và B là x,y mol
A+H2SO4 ---> ASO4+H2
x x x x
2B+3H2SO ---->B2(SO4)3+3H2
y 1,5y y 1
có n H2=8,96/22,4=0,4 mol => x+1,5y=0,4 => N H2SO4=0,4 => m H2SO4=98*0,4=39,2 (g)
có: m hh muối spư=7,8+39,2-2*0,4=46,2 (g) ( theo định luật bảo toàn khối lượng ta có điều ấy)
do: Biết rằng số mol kim loại hóa trị III bằng hai lần số mol kim loại hóa trị II=> y=2x
mà x+1,5y=0,4 => x+1,5*2x=0,4 => x=0,1 mol => y=0,2 mol
do: nguyên tử khối của kim loại hóa trị II bằng 8/9 nguyên tử khối của kim loại hóa trị III.nên có:
A=8/9B
vì:tổng khối lượng của 2kl là 7,8g =>ta có: Ax+By=7,8 (g) (1)
thay x=0,1,y=0,2 mol và A=8/9B vào (1) ta đc:
8/9B*0,1+B*0,2=7,8 => B=27 => A=8/9*27=24
vậy B là Al,A là Mg
Chúc em học tốt!!!
hòa tan hoàn toàn 19,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B cần V lít dd HCL ,thu được 8,96 lít khí Hidro và dd Y.cho dd Y tác dụng với dd NAOH dư thu được m g kết tủa gồm 2 hidrõit
a. tính V và m biết A,B hóa trị II
b.xác định kim loại biết tỉ lệ khối lượng nguyên tử của A và B là3:7,tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3