x^16 - y^16
CHo \(x,y>0\) và xy=16 Tìm Min S\(=\dfrac{x^3}{16\left(y+16\right)}+\dfrac{y^3}{16\left(x+16\right)}+\dfrac{2021}{2022}\)
\(S=\dfrac{x^3}{16\left(y+16\right)}+\dfrac{y^3}{16\left(x+16\right)}+\dfrac{2021}{2022}\)
\(\dfrac{x^3}{16\left(y+16\right)}+\dfrac{y+16}{100}+\dfrac{16}{80}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{x^3\left(y+16\right).16}{16\left(y+16\right).100.80}}=\dfrac{3x}{20}\)
\(tương\) \(tự\Rightarrow\dfrac{y^3}{16\left(x+16\right)}\ge\dfrac{3y}{20}\)
\(\Rightarrow S\ge\dfrac{3x}{20}+\dfrac{3y}{20}-\left(\dfrac{x+16}{100}+\dfrac{y+16}{100}\right)-2.\dfrac{16}{80}+\dfrac{2021}{2022}=\dfrac{3x+3y}{20}-\dfrac{x+y+32}{100}-\dfrac{2}{5}+\dfrac{2021}{2022}=\dfrac{15x+15y-x-y-32}{100}-\dfrac{2}{5}+\dfrac{2021}{2022}=\dfrac{14\left(x+y\right)-32}{100}-\dfrac{2}{5}+\dfrac{2021}{2022}\)
\(xy=16\le\dfrac{\left(x+y\right)^2}{4}\Rightarrow x+y\ge8\Rightarrow S\ge\dfrac{14.8-32}{100}-\dfrac{2}{5}+\dfrac{2021}{2022}=\dfrac{2}{5}+\dfrac{2021}{2022}\)
\(\Rightarrow minS=\dfrac{2}{5}+\dfrac{2021}{2022}\Leftrightarrow x=y=4\)
\(\dfrac{x^3}{16\left(y+16\right)}+\dfrac{y+16}{100}+\dfrac{1}{5}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{x^3\left(y+16\right)}{16.100.5\left(y+16\right)}}=\dfrac{3x}{20}\)
Tương tự: \(\dfrac{y^3}{16\left(x+16\right)}+\dfrac{x+16}{100}+\dfrac{1}{5}\ge\dfrac{3y}{20}\)
Cộng vế:
\(S+\dfrac{x+y+32}{100}+\dfrac{2}{5}\ge\dfrac{3\left(x+y\right)}{20}+\dfrac{2021}{2022}\)
\(S\ge\dfrac{9}{20}\left(x+y\right)-\dfrac{42}{25}+\dfrac{2021}{2022}\ge\dfrac{9}{20}.2\sqrt{xy}-\dfrac{42}{25}+\dfrac{2021}{2022}=...\)
Cho các số thực x, y thỏa mãn -4 ≤ x ≤ 4; 0 ≤ y ≤ 16. Chứng minh rằng: \(x\sqrt{16-y}+\sqrt{y\left(16-x^2\right)}\) ≤ 16
Áp dụng BĐT Bunhiacopski:
Đặt \(A=x\sqrt{16-y}+\sqrt{y\left(16-x^2\right)}\)
\(\Leftrightarrow A^2=\left[x\sqrt{16-y}+\sqrt{y\left(16-x^2\right)}\right]^2\le\left(x^2+16-x^2\right)\left(16-y+y\right)\\ \Leftrightarrow A^2\le16\cdot16=256\\ \Leftrightarrow A\le16\\ A_{max}=16\Leftrightarrow\dfrac{x^2}{16-x^2}=\dfrac{16-y}{y}\Leftrightarrow x^2y=256-16y-16x^2+x^2y\\ \Leftrightarrow16x^2+16y-256=0\\ \Leftrightarrow x^2+y-16=0\\ \Leftrightarrow x^2=16-y\Leftrightarrow x=\sqrt{16-y}\)
Cho các số thực x, y thỏa mãn - 4 ≤ x ≤ 4; 0 ≤ y ≤ 16 . Chứng minh rằng:
\(x\sqrt{16-y}+\sqrt{y\left(16-x^2\right)}\) ≤ 16
\(VT\le\frac{x^2+16-y}{2}+\frac{y+16-x^2}{2}=\frac{32}{2}=16\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left\{{}\begin{matrix}x\ge0\\y=16-x^2\end{matrix}\right.\)
x^9+y^9=1 và x^25+y^25=x^16+y^16
cho x, y, z = 1 và x+y+z=3. Tìm giá trị nhỏ nhất của B=x16+y16+z16
Cho x = y+1 CMR
(x+y).(x^2+y^2).(x^4+y^4).(x^8+y^8)=x^16-y^16
Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hypebol sau:
a) \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
b) \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)
c) \({x^2} - 16{y^2} = 16\)
d) \(9{x^2} - 16{y^2} = 144\)
a) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; - 3),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
b) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 8,b = 6 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10\)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 10;0} \right),{F_2}\left( {10;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;6),B(8;0),C(0; - 6),D( - 8;0)\)
Độ dài trục thực 16
Độ dài trục ảo 12
c) \({x^2} - 16{y^2} = 16 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Suy ra \(a = 4,b = 1 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {1^2}} = \sqrt {17} \)
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - \sqrt {17} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {17} ;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;1),B(4;0),C(0; - 1),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 2
d) \(9{x^2} - 16{y^2} = 144 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{\frac{{144}}{9}}} - \frac{{{y^2}}}{{\frac{{144}}{{16}}}} = 1\)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
Suy ra \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; - 3),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
Ta có: 4x=5y => x/5=y/4=>x2/25=y2/16
ta có:
x2/25=y2/16=x2-y2/25-16=1/9
x^2/25=1/9=>x^2=25/9=>x=5/3
y^2/16=1/9=>y^2=16/9=>y=4/3
tích của chúng bằng:5/3*4/3=20/9
Cho xyz=1 và x+y+z=3. Tìm GTNN của\(B_{8=^{ }}+y^{16}+z^{16}+x^{16}\)
Cho xyz=1 x+y+z=3 tìm GTNN \(P=x^{16}+y^{16}+z^{16}\)
\(P=\frac{x^{16}}{1}+\frac{y^{16}}{1}+\frac{z^{16}}{1}\ge\frac{\left(x^8+y^8+z^8\right)^2}{1+1+1}\ge\frac{\frac{\left(x^4+y^4+z^4\right)^2}{3}}{3}\ge\frac{\frac{\frac{\left(x^2+y^2+z^2\right)^2}{3}}{3}}{3}\ge\frac{\frac{\frac{\frac{\left(x+y+z\right)^2}{3}}{3}}{3}}{3}=3\)
Min P = 3 khi x =y =z =1
vì xyz=1 và x+y+z = 3
suy ra GTNN của xyz
x=y=z=1
suy ra GTNN của P=3