cho tam giác ABC vuông tại B,AC=5cm,sinA=0.5
A tinh BA,BC
B tính các tỉ số lượng giác của góc B
cho tam giác abc vuông tại b. tìm các tỉ số lượng giác của góc c sau đó tính góc b,c khi: a,bc=5cm,ab=12cm b,bc=10cm,ac=3cm c,ac=5cm,ab:3cm.
a: AC=căn 5^2+12^2=13cm
sin C=AB/AC=12/13
cos C=5/13
tan C=12/5
cot C=1:12/5=5/12
b: AC=căn 10^2+3^2=căn 109(cm)
sin C=AB/AC=3/căn 109
cos C=BC/AC=10/căn 109
tan C=AB/BC=3/10
cot C=10/3
c: BC=căn 5^2-3^2=4cm
sin C=AB/AC=3/5
cos C=4/5
tan C=3/4
cot C=4/3
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, biết AB=3cm, AC=4cm, BC=5cm
a) Tính các tỉ số lượng giác của góc B
b) Tính các góc B,C
a,Sin B=\(\frac{AC}{BC}=\)\(\frac{4}{5}=0.8\)
Cos B=\(\frac{AB}{BC}=\frac{3}{5}=0,6\)
Tan B =\(\frac{AC}{AB}=\frac{4}{3}\)
Cot B=\(\frac{AB}{AC}=\frac{3}{4}=0,75\)
b,Vì sin B = 0,8 => B=53o
=> C=37o(áp dụng hệ quả định lí tổng r tính)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 3cm; BC = 5cm. a/ Tính AC, AH, HB, HC. b/ Tính các tỉ số lượng giác của góc B và tính góc C. c/ Vẽ HM vuông góc AB tại M; vẽ HN vuông góc AC tại N. Chứng minh: AM. AB = AN. AC.
c: Xét ΔAHB vuông tại H có HM là đường cao
nên \(AM\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HN là đường cao
nên \(AN\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(AM\cdot AB=AN\cdot AC\)
Cho tam giác ABC vuông tại A. tìm các tỉ số lượng giác của góc B khi:
a,BC=5cm,AB=3cm
b,BC=13cm,AC=12cm
c,AC=4cm,AB:3cm
a) Ta có: \(\Delta ABC\) vuông tại A áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
\(AC=\sqrt{BC^2+AB^2}=\sqrt{5^2-3^2}=4\left(cm\right)\)
Các tỉ số lượng giác của góc B là:
\(sinB=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{4}{5}\)
\(cosB=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
\(tanB=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{4}{3}\)
\(cotg=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{3}{4}\)
Các câu b), c) làm tương tự nhé
a: AC=căn 5^2-3^2=4cm
sin B=AC/BC=4/5
cos B=AB/BC=3/5
tan B=4/3
cot B=1:4/3=3/4
b: AB=căn 13^2-12^2=5cm
sin B=AC/BC=12/13
cos B=AB/BC=5/13
tan B=12/13:5/13=12/5
cot B=1:12/5=5/12
c: BC=căn 4^2+3^2=5cm
sin B=AC/BC=4/5
cos B=AB/BC=3/5
tan B=4/3
cot B=3/4
cho tam giác ABC vuông tại A, AB=5cm, cotB =5/8. Tính độ dài các đoạn thẳng AC và BC
a) chứng minh tam giác ABC vuông
b) Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc A
1:
cot B=5/8
=>tan B=8/5
=>AC/AB=8/5
=>AC=8cm
=>BC=căn 5^2+8^2=căn 89(cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A , Ac = 5cm Cot B = 2,4 cm
a , Tính AB, BC
b, Tính các tỉ sổ lượng giác của góc C
c, Tính góc B
Cot B = \(\frac{AB}{AC}\Rightarrow AB=cotB.AC\)
\(\Rightarrow AB=2,4.5=12\left(cm\right)\)
\(BC^2=AB^2=12^2+5^2=169\)
\(\Rightarrow BC=\sqrt{169}=13cm\)
b) sin C \(\frac{AB}{BC}=\frac{12}{13}\)
cos C = \(\frac{AC}{BC}=\frac{5}{13}\)
tan C = \(\frac{AB}{AC}=\frac{12}{5}\)
cot C = \(\frac{AC}{AB}=\frac{5}{12}\)
Chúc bạn học tốt !!!
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A
a. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc C
b. Biết AB= 5cm, AC=12cm. Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc B
c. Tính B,C (làm tròn đến phút)
\(a,\sin\widehat{C}=\dfrac{AB}{BC};\cos\widehat{C}=\dfrac{AC}{BC};\tan\widehat{C}=\dfrac{AB}{AC};\cot\widehat{C}=\dfrac{AC}{AB}\\ b,BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=13\left(cm\right)\left(pytago\right)\\ \Rightarrow\sin\widehat{B}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{12}{13};\cos\widehat{B}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{5}{13}\\ \tan\widehat{B}=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{12}{5};\cot\widehat{B}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{5}{12}\)
\(\tan\widehat{B}=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{12}{5}\approx\tan67^022'\\ \Rightarrow\widehat{B}\approx67^022'\\ \Rightarrow\widehat{C}=90^0-67^022'=22^038'\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 5cm, cạnh huyền dài hơn AC là 1cm.
a, Tính các tỉ số lượng giác của các góc B và C.
b, Tìm số đo các góc của tam giác ABC.
cho tam giác ABC vuông tai A có AB =5cm,BC=13cm .a/tính AC .b/ viết tỉ số lượng giác của góc B và góc C
a: Xét ΔABC vuông tại A có
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
hay AC=12(cm)
b: Xét ΔBAC vuông tại A có
\(\sin\widehat{B}=\cos\widehat{C}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{12}{13}\)
\(\cos\widehat{B}=\sin\widehat{C}=\dfrac{5}{13}\)
\(\tan\widehat{B}=\cot\widehat{C}=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{12}{5}\)
\(\cot\widehat{B}=\tan\widehat{C}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{5}{12}\)