cách tính khối lượng theo đơn vị gam của:
1) phân tử cu(no3)2
2)5 phân tử Cu(NO3)2
3)6,022 . 10^23 phân tử Cu(NO3)2
Giúp tui nha!!
Câu 16 Tính phân tử khối của phân tử các chất sau: CuO, Ba(NO3)2
(Cho Cu=64, O=16, Ba=137, N=14,)
\(M_{CuO}=64+16=80\left(đvc\right)\)
\(M_{Ba\left(NO_3\right)_2}=137+\left(14+16\cdot3\right)\cdot2=261\left(đvc\right)\)
- \(PTK_{CuO}=64+16=80\left(đvC\right)\)
- \(PTK_{Ba\left(NO_3\right)_2}=137+\left(14+16.3\right).2=261\left(đvC\right)\)
\(M_{CuO}=64+16=80đvc\)
\(M_{Ba\left(NO_3\right)2}=137+\left(14+16.3\right).2=261đvc\)
Câu 2: Khối lượng của 1,5.1023 phân tử của một khí X là 7g. Hãy tính tỉ khối của khí X với H2, CH4, O2. Khí X có thể là những chất khí nào? Câu 3: Nung Cu(NO3)2 thu được CuO, NO2, O2. a.Nếu có 282g Cu(NO3)2 tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam CuO và bao nhiêu lít khí O2(đktc)? Biết hiệu suất phản ứng là 90%. b.Muốn thu được 5 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 ở (đktc) thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2?
Câu 2:
\(n_X=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)=>M_X=\dfrac{7}{0,25}=28\left(g/mol\right)\)
\(d_{X/H_2}=\dfrac{28}{2}=14\)
\(d_{X/CH_4}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
\(d_{X/O_2}=\dfrac{28}{32}=0,875\)
X có thể là CO, C2H4, N2
Câu 3:
a) \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{282}{188}=1,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{1,5.90}{100}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
_______1,35------------->1,35------------>0,675
=> mCuO = 1,35.80= 108(g)
=> VO2 = 0,675.22,4 = 15,12(l)
b) Gọi số mol Cu(NO3)2 cần nung là a
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{a.90}{100}=0,9a\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
________0,9a-------------------->1,8a--->0,45a
=> Vkhí = (1,8a+0,45a).22,4 = 5
=> a = 0,0992 (mol)
=> mCu(NO3)2 = 0,0992.188 = 18,6496(g)
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
4) Biết H = 1 đvC, N = 14 đvC, O = 16 đvC, Cu = 64 đvC. Phân tử khối của copper (II) nitrate Cu(NO3)2 là *
Nung nóng m gam Cu(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm đi 0,54 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
A. 0,50 gam
B. 0,49gam
C. 0,94 gam
D. 9,40 gam
Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong:39.1022 phân tử Cu(NO3)2
$n_{Cu(NO_3)_2} = \dfrac{39.10^{22}}{6.10^{23}} = 0,65(mol)$
$n_{Cu} = 0,65(mol)$
$n_N =0,65.2 = 1,3(mol)$
$n_O = 0,65.6 = 3,9(mol)$
Cho các chất: Cl2, H2SO4, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3. Phân tử khối lần lượt là
\(M_{Cl_2}=35.5\cdot2=71\left(đvc\right)\)
\(M_{H_2SO_4}=2\cdot1+32+64=98\left(đvc\right)\)
\(M_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+62\cdot2=188\left(đvc\right)\)
\(M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27\cdot2+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3=342\left(đvc\right)\)
cho 6,022 x 10^23 phân tử O3 tính NO3 ;no ;hso2
Nhiệt phân hết 34,65 gam X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí Y, dY/H2 = 18,8. Tìm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X :
A. 9,4g
B. 11,28g
C. 20,5g
D. 8,6g