giải dùm mk bài vs ạ!
Đốt cháy hoàn toàn hc hữu cơ A.Biết A có chứa C,H,O và thu đk 9,9g khí CO2 và 5,4g H2O.lập CT phân tử của A bt phân tử khối A là 60
Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A thu được 9,9g khí CO2 và 5,4g H2O.lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối A là 60.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{9,9}{44}=0,225\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,225.12 + 0,6.1 = 3,3 (g) < 4,5 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 3,3 = 1,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,2}{16}=0,075\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,225:0,6:0,075 = 3:8:1
→ CTPT của A có dạng (C3H8O)n
Mà: PTKA = 60
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12.3+8.1+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8O.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O
BT: Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A. Thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O.
a, Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b, Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c, Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d, Viết PTHH của A với clo khi có ánh sáng.
a+b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,2\cdot12=2,4\left(g\right)\\m_H=0,6\cdot1=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_C+m_H=m_A\)
\(\Rightarrow\) Trong A có Cacbon và Hidro
Xét tỉ lệ \(n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của A là (CH3)n
Vì \(M_A< 40\) \(\Rightarrow\) \(M_A=30\) là hợp lý nhất \(\Rightarrow n=2\)
\(\Rightarrow\) Công thức cần tìm là C2H6 (Etan)
c) Etan không làm mất màu dd Brom
d) PTHH: \(C_2H_6+Cl_2\xrightarrow[]{a/s}C_2H_5Cl+HCl\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,8g hợp chất hữu cơ A ( thành phần chứa C,H, O) thu được 2,64g CO2 và 1,08g H2O. Khối lượng phân tử của A bằng 180 dvc. Xđ CTPT của A Giúp em vs ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
=> nC = 0,06 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,08}{18}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH = 0,12 (mol)
\(n_O=\dfrac{1,8-0,06.12-0,12.1}{16}=0,06\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,06 : 0,12 : 0,06 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà PTKA = 180 đvC
=> n = 6
=> CTPT: C6H12O6
mik cần giải câu c gấp ạ
Đốt cháy 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8g khí và 5,4g h2o
a) trong hợp chất hữu cơ A có những nguyên tố nào
b) biết phân tử khối của A <40 tìm ct phân tử của A
c) nếu dẫn toàn bộ lượng khí co2 ở trên vào nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
đốt cháy hoàn toàn 4,5gam hợp chất hữu cơ A , biết A chứa C , H , O và thu được 9,9gam CO2 và 5,4gam H2O . Lập công thức phân tử của A . biết PTK của A là 60
n CO2=9,9/44=0,225mol =>nC=0,225mol
n H2O=5,4/18=0,3mol =>nH=0,6mol
\(m_O=4.5--0.225\cdot12-0.6\cdot1=1.2\left(g\right)\)
=>Có oxi và nO=1,2/16=0,075mol
\(n_C:n_H:n_O=0.225:0.6:0.075=3:8:1\)
=>CTĐG của A là \(C_3H_8O\)
=>CTPT là \(C_{3x}H_{8x}O_x\)
Theo đề, ta có: \(12\cdot3x+8x+16\cdot x=60\)
=>36x+8x+16x=60
=>x=1
=>CTPT là \(C_3H_8O\)
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 g chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6g khí CO2 và 3,6 g H2O
a) Hãy xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 60g
b) Viết CTCT có thể có của A, biết phân tử A có nhóm OH
c) Viết PTHH của phản ứng giữa A với Natri
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{3-0,15.12-0,4.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1
=> CTPT: (C3H8O)n
Mà MA = 60 g/mol
=> n= 1
=> CTPT: C3H8O
b)
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\)
c)
PTHH: \(2CH_3-CH_2-CH_2OH+2Na\rightarrow2CH_3-CH_2-CH_2ONa+H_2\)
\(2CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3+2Na\rightarrow2CH_3-CH\left(ONa\right)-CH_3+H_2\)
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A, (phân tử chứa C, H, O) thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp chất hữu cơ A thù thu được 6,72l CO2 và 5,4g nước a) tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ A,bt A nặng gấp metan 4,625lần b) toàn bộ sp cháy cho qua bình chứa nước vôi trong dư sau phản ứng thu được m gam kết tủa ,tìm m
a)
Do sau khi đốt cháy A thu được các sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,3.12 + 0,6.1 = 4,2 (g) < 7,4 (g)
=> A chứa C, H, O
\(n_O=\dfrac{7,4-4,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2
=> CTPT: (C3H6O2)n
Mà MA = 4,625.16 = 74 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H6O2
b)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3------>0,3
=> mCaCO3 = 0,3.100 = 30 (g)
a) Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.
a ax a.
y\2 (mol)
Ta có :
(mol) ;
(mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g
=>có oxi
; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
công thức phân tử của X là C3H6O2
=>MA=74 g\mol
->CTHH :C3H6O2
b)
C3H6O2+7\2O2-to>3CO2+3H2O
0,3----------------------------0,3
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,3-----------------------0,3 mol
=>m CaCO3=0,3.100=30g