hai vật nhỏ giốn nhau mỗi vật thừa 1 electron tình khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn
Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa 1 electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn
A. 2 , 03 . 10 - 9 k g
B. 1 , 86 . 10 - 9 k g
C. 0 , 5 . 10 - 9 k g
D. 0 , 54 . 10 - 9 k g
Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa một electron. Khối lượng mỗi vật bằng bao nhiêu để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn?
A. 1,86.10-9 kg
B. 1,5.10-9 kg
C. 1,86.10-9 g
D. 1,5.10-9 g
Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa một electron. Tìm khối lượng của mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn
A. m = 1 , 52.10 − 9 k g
B. m = 1 , 52.10 − 6 k g
C. m = 1 , 86.10 − 9 k g
D. m = 1 , 86.10 − 6 k g
Hai vật nhỏ giống nhau (có thể coi là chất điểm), mỗi vật thừa một electron. Tìm khối lượng của mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. Cho hằng số hấp dẫn G = 6 , 67 . 10 - 11 N . m 2 / k g 2 .
Lực tĩnh điện: F = k | q 1 q 2 | r 2 = k q 2 r 2 ; lực hấp dẫn: F ' = G q 1 q 2 r 2 = G m 2 r 2
Để F = F ' thì: k q 2 r 2 = G m 2 r 2 ⇒ m = q k G = 1 , 6 . 10 - 19 9 . 10 9 6 , 67 . 10 - 11 = 1 , 86 . 10 - 19 ( k g )
Hai vật nhỏ giống nhau , mỗi vật thừa 1 electron . Tìm khối lượng của mỗi vật để lực điện bằng lực hấp dẫn .
q1=q2=1,6.10-19C
lực điện bằng lực hấp dẫn nên có
\(G\dfrac{m1m2}{R^2}\)=q.E
6,67.10-11.\(\dfrac{m^2}{R^2}\)=1,6.10-19.\(9.10^9.\dfrac{|q1q2|}{R^2}\)
6,67.10-11.m2=1,6.10-19.9.109.2,56.10-38
=>m=7,43.10-19(kg)
Bài 1: Hai vật nhỏ giống nhau ( có thể gọi là chất đjểm), mỗi vật thừa một electron. Tìm khối lượng của mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. Cho rằng số hấp dẫn G= 6.67×10--11N.m2/kg2.
Hai vật nhỏ đặt cách nhau r=3cm. Một vật thừa 1 electron, một vật thiếu 1 electron.
a, Tính lực tương tác tĩnh điện giữa 2 vật trên
b, Cho 2 vật tiếp xúc nhau rồi đưa lại vị trí cũ. Tính lực tương tác tĩnh điện
Khoanh và giải thích
1. So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với proton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì lực tương tác tĩnh điện
A. rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn
B. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn
C. bằng so với lực vạn vật hấp dẫn
D. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách lớn
2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điện môi là môi trường cách điện
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1
3. Có thể áp dụng định luật Cu-lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
4. Có thể áp dụng định luật Cu-lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do cho cùng môi trường.
Khoanh và giải thích
1. So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với proton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì lực tương tác tĩnh điện
A. rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn
B. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn
C. bằng so với lực vạn vật hấp dẫn
D. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách lớn
=> Chọn B
2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điện môi là môi trường cách điện
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1
Vì hằng số điện môi nhỏ nhất bằng 1 trong môi trường chân không.
=> Chọn D.
3. Có thể áp dụng định luật Cu-lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
=> Chọn C vì : Lực cu-lông áp dụng cho các điện tích điểm.
4. Có thể áp dụng định luật Cu-lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do cho cùng môi trường.
Hai vật A, B có khối lượng bằng nhau và bằng 2m, cách nhau 20 m hấp dẫn nhau một lực F 1 . Hai vật C, D có khối lượng bằng nhau và bằng m 3 , cách nhau 15 m hấp dẫn nhau một lực F 2 . Như vậy
A. F 1 = 3 / 4 F 2
B. F 1 = 3 / 2 F 2
C. F 1 = 3 / 2 F 2
D. F 1 = 9 / 16 F 2
Chọn đáp án A
+ Độ lớn lực hấp dẫn giữa hai vật A và B:
+ Độ lớn lực hấp dẫn giữa hai vật C và D: