q1=q2=1,6.10-19C
lực điện bằng lực hấp dẫn nên có
\(G\dfrac{m1m2}{R^2}\)=q.E
6,67.10-11.\(\dfrac{m^2}{R^2}\)=1,6.10-19.\(9.10^9.\dfrac{|q1q2|}{R^2}\)
6,67.10-11.m2=1,6.10-19.9.109.2,56.10-38
=>m=7,43.10-19(kg)
q1=q2=1,6.10-19C
lực điện bằng lực hấp dẫn nên có
\(G\dfrac{m1m2}{R^2}\)=q.E
6,67.10-11.\(\dfrac{m^2}{R^2}\)=1,6.10-19.\(9.10^9.\dfrac{|q1q2|}{R^2}\)
6,67.10-11.m2=1,6.10-19.9.109.2,56.10-38
=>m=7,43.10-19(kg)
Khoanh và giải thích
1. So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với proton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì lực tương tác tĩnh điện
A. rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn
B. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn
C. bằng so với lực vạn vật hấp dẫn
D. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách lớn
2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điện môi là môi trường cách điện
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1
3. Có thể áp dụng định luật Cu-lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
4. Có thể áp dụng định luật Cu-lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do cho cùng môi trường.
Cho hai điện tích có khối lượng bằng nhau và bằng mn đều mang diện tích như nhau. 4 m, =016(C). Biết lực tĩnh điện giữa hai điện tích này lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng là n– 1,35.10 lần. Tim khối lượng của diện tích, biết hằng số hấp dẫn G=6,67.10"(Nm / kg) .
hai điện tích cách nhau 6cm trong không khí thì chúng hút nhau bởi 1 lực 2,7.10-4N điện tích tổng cộng của hai vật điện tích là 12.10-9C . tính điện tích của mỗi vật
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau cùng khối lượng m=0,1g được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh nhẹ không co giãn dài 1,5\(\sqrt{2}\)cm. Tính điện q giống nhau cho mỗi quả cầu, khi cân bằng trong không khí thì hai dây treo vuông góc nhau. Tính điện tích q của mỗi quả cầu.Cho g=10m/s2 và bỏ qua mọi lực cản.
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau cùng khối lượng m được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh nhẹ không co dãn dài l= 20cm. Tính điện q = 4.10-7 C cho mỗi quả cầu, khi cân bằng trong không khí thì hai dây treo vuông góc nhau, cho g= 10m/s2 và bỏ qua mọi lực cản.
a) Tính khối lượng m của mỗi quả cầu.
b) Giả sử điện tích một quả cầu thay đổi một lượng q'. Hai quả cầu vẫn đẩy nhau và khi cân bằng thì hai dây treo hợp với nhau một góc 600 Tìm giá trị q'.
Bài 1. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, co điện tích lần lượt là q1=-3,2.10-7 C và q2= 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm.
a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa hai quả cầu sau đó.
Cho 2 điện tích điểm q1 = -4.10-8 C và q2 = 9.10-8 C đặt tại A và B trong dầu
có hằng số điện môi bằng 2 và cách nhau 15cm.
a. Hai quả cầu hút hay đẩy nhau với một lực bằng bao nhiêu?
b. Tính số electron thừa hay thiếu trên mỗi quả cầu.
c. Tính điện trường tổng hợp tại M cách A 12cm, cách B 9cm. Đặt điện
tích q3 = 5.10-6C tại M, tính lực điện tổng hợp tác dụng lên q3.
d. Điểm N có điện trường tổng hợp bằng 0 cách A, B một khoảng bao
nhiêu?
Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau với lực đẩy bằng lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu.
Một quả cầu nhỏ có khối lượng 5 g và mang điện tích q=- 10‐⁶ C được thả nhẹ tại điểm M trong điện trường đều vector E có độ lớn E = 10³ V/m. Sau thời gian t= 2 s, vật chuyển động đến điểm N. Xem vật chỉ chịu tác dụng của lực điện, hãy tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.