Cho 0,96g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,3M và H2SO4 0,2M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc và khối lượng muối tạo thành?
Cho 1,92 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO 3 0,16M và H 2 SO 4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với H 2 là 15 và dung dịch A. Thể tích khí sinh ra (ở đktc) là
A. 3,584 lít.
B. 0,3584lít.
C. 35,84 lít.
D. 358,4 lít.
Chọn B
M khí = 15.2 = 30. Vậy khí là NO.
Cho 1,92 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời 0,1M và 0,16M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với là 15 và dung dịch A. Thể tích khí sinh ra (ở đktc) là
Khí sinh ra có dkhí/H2 = 15 ⇒ M khí = 15.2 = 30 (g/mol)
→ NO
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{1,92}{64}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{KNO_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)=n_{NO_3^-}\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,16=0,016\left(mol\right)\Rightarrow n_{H^+}=0,016.2=0,032\left(mol\right)\)
\(3Cu+8H^++2NO_3^-\rightarrow3Cu^{2+}+2NO+4H_2O\)
⇒ nNO = 0,008 (mol)
⇒ VH2 = 0,008.22,4 = 0,1792 (l)
Cho 0,96 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời HNO3 1M thấy sinh ra một chất khí A có dA/H2 = 15 và dung dịch A.
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc?
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hoàn toàn Cu2+
a) \(M_A=15.2=30\left(g/mol\right)\)
=> A là NO
\(n_{Cu}=\dfrac{0,96}{64}=0,015\left(mol\right)\)
nHNO3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 --> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
_____0,015->0,04---------->0,015-------->0,01
=> VNO = 0,01.22,4 = 0,224(l)
b) A chứa: 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HNO3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Cu^{2+}:0,015\\H^+:0,06\end{matrix}\right.\)
H+ + OH- --> H2O
0,06->0,06
Cu2+ + 2OH- --> Cu(OH)2
0,015->0,03
=> \(n_{OH^-}=0,09\left(mol\right)\) => nNaOH = 0,09 (mol) => \(V_{dd}=\dfrac{0,09}{0,5}=0,18\left(l\right)\)
Cho 3,84 gam Cu vào 200 ml dung dịch chứa KNO3 0,16 M và H2SO4 0,4 M thì được một chất khí A có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 và dung dịch B.
a, Thể tích khí A thoát ra ở đktc là:
A. 0,896 lít B. 1,792 lít C. 0,7168 lít D. 0,3584 lít
b,Thể tích dung dịch KOH 0,5M tối thiểu cần dung để kết tủa hết Cu2+ trong dung dịch B là:
A. 0,12 lít B. 0,24 lít C. 0,192 lít D. 0,256 lít
Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra muối Fe(SO4) và khí H2 a) tính thể tích h2 sinh ra (ở đktc) b) tính khối lượng muối thu được c) dùng toàn bộ khí sinh ra tác dụng với 12g CuO.tính khối lượng kim loại sinh ra * em cần gấp ạ 12h em đi thi r
Số mol của 5,6 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 :1 : 1 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
a) thể tích của 0,1 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) khối lượng 0,1 mol FeSO4:
\(m_{FeSO_4}=n.M=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
0,1 -> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
khối lượng 0,1 mol Cu:
\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
a) Ta sử dụng định luật Avogadro để tính thể tích H2 sinh ra:
1 mol khí ở đktc có thể tích là 22,4 LTính số mol H2 sinh ra:Vậy thể tích H2 sinh ra là 2,24 L (ở đktc).
b) Tính khối lượng muối thu được:
Viết phương trình phản ứng:Vậy khối lượng muối thu được là 27,2 g.
c) Dùng toàn bộ H2 sinh ra tác dụng với CuO, ta có phương trình phản ứng:
CuO + H2 → Cu + H2O
Vậy khối lượng kim loại Cu sinh ra là 11,90625 g.
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeSO_4}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b)m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\\ c)n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2\)
Theo pt: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Cu\) \(dư\)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Cu}=0,1mol\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đâyNung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 60,72
A. 60,72
C. 60,73
D. 60,75
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 60,72
B. 60,74
C. 60,73
D. 60,75
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,72
B. 60,74
C. 60,73
D. 60,75
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe , Cu , Fe NO 3 2 , Cu NO 3 2 và FeCO 3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,8 (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO 3 và 0,68 mol H 2 SO 4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H 2 . Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,72
B. 60,74
C. 60,73
D. 60,75