Chọn B
M khí = 15.2 = 30. Vậy khí là NO.
Chọn B
M khí = 15.2 = 30. Vậy khí là NO.
Cho 0,96 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời HNO3 1M thấy sinh ra một chất khí A có dA/H2 = 15 và dung dịch A.
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc?
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hoàn toàn Cu2+
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 13,3 gam muối clorua của một kim loại kiềm thổ, thu được 3,136 lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại sinh ra vào dung dịch HNO3 2M (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí A (đktc) và dung dịch X chứa 21,52 gam muối. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là :
A. 170
B. 120
C. 144
D. 204
Điện phân dung dịch T chứa a gam Cu(NO3)2 với điện cực trơ một thời gian rồi nhấc nhanh các điện cực ra thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19 gam hỗn hợp kim loại, 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 18,5 và dung dịch Y chứa 56,3 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của (m+a) là?
A. 85,28
B. 92,80
C. 78,12
D. 88,42
Dẫn từ từ 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 (có tỉ khối so với H2 là 4,25) qua ống sứ chứa 15 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B và chất rắn D. Cho B sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 2 gam kết tủa và 2,24 lít (đktc) một khí E không bị hấp thụ. Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch H2SO4 loãng rất dư chỉ thu được 4,256 lít khí E (đktc). Tổng số mol các chất trong A là
A. 0,09
B. 0,10
C. 0,11
D. 0,12
Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,34A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 10,375 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 4,0
B. 7,0
C. 6,0
D. 5,0
Cho rất từ từ từng giọt dung dịch chứa 200 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3 . Thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) làA. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 5,6 lít
Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6. Cho 6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp), thu được dung dịch Y và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỉ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 16,5. Biết rằng các phản ứng chỉ tạo ra sản phẩm chính và dung dịch Y chứa anđehit có nồng độ 1,3046%. Giá trị của V là:
A. 3,316 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 2,688 lít.
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 0,75.
B. 1,00.
C. 0,50.
D. 2,00.
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây thu được 2,8 lít khí ở cả hai điện cực. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thể tích khí thu được ở hai điện cực là 7,28 lít. Dung dịch thu được có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. Biết thể tích các khí đo ở đktc, hiệu suất điện phân đạt 100% và khí sinh ra thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,025
B. 0,075
C. 0,045
D. 0,095