Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố sau A) Nito có điện tích hạt nhân là 7+, số notron là 8 B) clo có 17p và 18n . C)kẽm có 30e và 35n .
Câu 5. Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (8p + 8n) (2) (17p + 18n) (3) (8p+ 9n) (4) (17p+20n) (5) (8p+10n)
a. Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học ?
b. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố ?
c. Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
a) 5 nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học.
b) - Các nguyên tử đồng vị của nguyên tố Oxi (O):
+ (1) : (8p+8n)
\(A=P+N=8+8=16\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{16}_8O\)
+ (3): (8p+9n)
\(A=P+N=8+9=17\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{17}_8O\)
+ (5): (8p+10n)
\(A=P+N=8+10=18\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{18}_8O\)
- Các nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Clo (Cl):
+ (2): (17p+18n)
\(A=P+N=17+18=35\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{35}_{17}Cl\)
+ (4): (17p+20n)
\(A=P+N=17+20=37\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{37}_{17}Cl\)
c) Sơ đồ đơn giản mỗi nguyên tố:
- Nguyên tố Oxi:
- Nguyên tố Clo:
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và notron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 10. a) Tính số hạt electron, proton và notron trong nguyên tử X b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của X
\(X(2p; n)\\ X: 2p+n=31(1)\\ MĐ > KMĐ: 2p-n=10(2)\\ (1)(2)\\ a/\\ p=e=11\\ n=12\\ b/\\ Tên: Natri\\ KH: Na\\ NTK:23\)
Tổng số hạt proton,notron,electron của nguyên tử nguyên tố x là 60 trong đó số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện là 20.Xác định Z,A và viết kí hiệu của nguyên tố x
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=e\\p+e-n=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=40\\p=e\\p+e-n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=z=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=z+n=20+20=40\left(u\right)\)
\(KHNT:^{40}_{20}Ca\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=60\\2Z-n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}Z=20\\N=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(A=Z+N=20+20=40u\)
Kí hiệu nguyên tử \(^{40}_{20}X\)
Câu 5. Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (8p + 8n) (2) (17p + 18n) (3) (8p+ 9n) (4) (17p+20n) (5) (8p+10n)
a. Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học ?
b. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố ?
c. Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
HYJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
Hãy viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố sau Clo có 18n và 17n
*Sửa đề: Nguyên tử Clo có 17e và 18n
Kí hiệu: \(^{35}_{17}Cl\)
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
ta có
P+E+N=94 =>2P+N=94
P+E-N=22 => 2P-N=22
=> P=E=29,N = 36
=> A là kim loại đồng (Cu)
Câu 1: Cho biết kí hiệu của nguyên tử các nguyên tố sau và giải thích
a) Cacbon có 6 proton và 8 notron.
b) Nhôm có số khối là 27 và 14 notron.
c)Nguyên tử bạc có tổng các hạt 154. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 13.
d)Canxi có tổng số hạt trong nguyên tử là 60, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
e)Tổng số hạt của nguyên tử A là 16.
Viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau:
a) Nguyên tử oxi có 8 electron, 8 proton và 8 nơtron.
b) Nguyên tử nhôm có điện tích hạt nhân 13+ và 14 nơtron.
nguyên tử Y có tổng số hạt là 36 số hạt không mang điện thì bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt và số hạt mang điện tích âm hãy xác địch số khối số hiệu nguyên tử số đơn vị diện tích hạt nhân, điện tích hạt nhân số notron của từng nguyên tố
Ta có hệ :\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=36\\N=\dfrac{36-Z}{2}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=12\left(Mg\right)\\N=12\end{matrix}\right.\)
=> A=Z+N=12+12=24
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron=12
Điện tích hạt nhân :Z+ = 12+
\(\left\{{}\begin{matrix}N+P+E=36\\N=\dfrac{1}{2}.\left(P+E\right)\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=36\\N=P\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=12\\P=12\\E=12\end{matrix}\right.\\\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=P+N=12+12=24\left(đ.v.C\right)\\Z^+=12\end{matrix}\right.\)