\(a.A_N=Z^++N=7+8=15\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{15}_7N\\ b.A_{Cl}=P+N=17+18=35\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{35}_{17}Cl\\ c.A_{Zn}=E+N=30+35=65\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{65}_{30}Zn\)
\(a.A_N=Z^++N=7+8=15\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{15}_7N\\ b.A_{Cl}=P+N=17+18=35\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{35}_{17}Cl\\ c.A_{Zn}=E+N=30+35=65\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{65}_{30}Zn\)
nguyên tử Y có tổng số hạt là 36 số hạt không mang điện thì bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt và số hạt mang điện tích âm hãy xác địch số khối số hiệu nguyên tử số đơn vị diện tích hạt nhân, điện tích hạt nhân số notron của từng nguyên tố
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện diện tích hạt nhân của X là:
a. Xác định Z và A.
b. Xác định kí hiệu X.
Viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a. Nguyên tử sắt có số hiệu nguyên tử là 26, số khối là 56.
b. Lớp vỏ nguyên tử kali có 19 hạt, hạt nhân có chứa 39 hạt.
c. Nguyên tử heli có 2 proton và 2 nơtron.
d. Nguyên tử natri có 11 electron và 12 nơtron.
e. Hạt nhân nguyên tử magie chứa 25 hạt, lớp vỏ chứa 12 hạt.
f. Nguyên tử crom có điện tích hạt nhân là 24+, số hạt không mang điện là 28.
g. Nguyên tử brom có điện tích vỏ nguyên tử là 35-, số khối là 79.
h. Nguyên tử nitơ có 7 hạt mang điện dương, số n nhiều hơn số p là 1.
i. Nguyên tử oxi có 8 hạt mang điện âm, số n bằng số p.
j. Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 hạt mang điện, số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 1.
k. Nguyên tử neon có tổng hạt mang điện là 20, số nơtron bằng số proton.
l. Nguyên tử bari có số đơn vị điện tích hạt nhân là 56, số n nhiều hơn số p là 25 hạt.
Nguyên tử có một nguyên tố A có tổng số proton, notron, eclectron là 48, trong đó số hạt mang điện tích gấp 2 lần số hạt ko mang điện . Số đơn vị điện tích hạt nhân là
Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.10-26 kg. Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là -1,602.10-18 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt notron của nguyên tử B là:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 188 hạt . Biết rằng số hạt mang điện tích âm ít hơn số hạt không mang điện là 23 hạt . Xác định số hạt proton, notron, electron của nguyên tử nguyên tố X
Nguyên tố A có số hiệu 35 biết tỉ số hạt nơtron và điện tích hạt nhân trong nguyên tử bằng 1,2571. Số nơron trong nguyên tử A gấp 3, 667 lần số nơron của nguyên tử nguyên tố B. Biết khi cho 2,3 gam B tác dụng với lượng dư A thì thu được 10,2 gam sản phẩm có công thức AB. Vậy nguyên tố A có số khối và nguyên tố B có số hiệu lần lượt là:
A. 35,5 và 11
B. 79 và 20
C. 127 và 19
D. 79 và 11
11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 21 hạt. Trong đó số hạt mang điện tích chiếm 2/3 tổng số hạt. Tìm các số hạt p, n, e, số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của X.