Cho tam giác đều ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính tỉ số lượng giác của góc ABH và HAB?
Cho tam giác vuông ABC, đường cao AH. Tính tỉ số lượng giác của góc ABH và HAB?
\(sinABH=\frac{AH}{AB}\)
\(cosABH=\frac{BH}{AB}\)
\(tanABH=\frac{AH}{BH}\)
\(cotABH=\frac{BH}{AH}\)
\(sinHAB=\frac{BH}{AB}\)
\(cosHAB=\frac{AH}{AB}\)
\(tanHAB=\frac{BH}{AH}\)
\(cosHAB=\frac{AH}{BH}\)
Cho tam giác đều ABC đuờng cao AH độ dài các cạnh =a .Tính các tỉ só lượng giiac của góc ABH và góc HAB
Cho tam giác ABC có góc B=1200; BC=12cm; AB=6cm, đường phân giác BD. Kẻ AH vuông góc đường thẳng BC(H thuộc đường thẳng BC). Tính tỉ số lượng giác của góc HAB, từ đó suy ra tỉ số lượng giác của góc ABH
Vì \(\widehat{B}=120^0\) nên đường cao AH ứng với cạnh BC sẽ nằm ngoài tam giác ABC
Ta có: \(\widehat{ABH}+\widehat{ABC}=180^0\)(hai góc kề bù)
\(\Leftrightarrow\widehat{ABH}+120^0=180^0\)
hay \(\widehat{ABH}=60^0\)
Xét ΔABH vuông tại H có
\(\widehat{ABH}=60^0\)(cmt)
nên \(\sin\widehat{ABH}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\); \(\cos\widehat{ABH}=\dfrac{1}{2}\); \(\tan\widehat{ABH}=\sqrt{3}\); \(\cot\widehat{ABH}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
Xét ΔABH vuông tại H có
\(\widehat{BAH}=30^0\)
nên \(\sin\widehat{BAH}=\dfrac{1}{2}\); \(\cos\widehat{BAH}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\); \(\tan\widehat{BAH}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\); \(\cot\widehat{BAH}=\sqrt{3}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A và có đường cao AH , AD là đường phân giác của tam giác ABH ; CI là đường phân giác của tam giác ACH ; CI cắt AD tại K . a. CM : góc HCA bằng góc HAB và góc KCA bằng góc KAB.
giúp mình với pls
Ta có: \(\widehat{HCA}+\widehat{ABH}=90^0\)(ΔABC vuông tại A)
\(\widehat{HAB}+\widehat{ABH}=90^0\)(ΔABH vuông tại H)
Do đó: \(\widehat{HCA}=\widehat{HAB}\)
mà \(\widehat{KCA}=\dfrac{\widehat{HCA}}{2}\)(CK là tia phân giác của \(\widehat{HCA}\))
và \(\widehat{KAB}=\dfrac{\widehat{HAB}}{2}\)(AK là tia phân giác của \(\widehat{HAB}\))
nên \(\widehat{KCA}=\widehat{KAB}\)(đpcm)
Cho tam giác ABC vuông ở A và có đường cao AH, AD là đường phân giác của △ABH; CI là đường phân giác của △ACH; CI cắt AD tại K.
a, Chứng minh: góc HCA = góc HAB; góc KCA = góc KAB
b, Chứng minh: Tam giác AKC vuông ở K. Điểm I là gì của tam giác ACD
c, Chứng minh:DI // AB
Cho tam giác ABC vuông tại A,AB=9cm,AC=12cm . Vẽ đường cao AH(H thuộc BC).
a) Chứng minh: tam giác ABC đồng dạng với tam giác HBA
b) Tính BC, AH.
c) Vẽ tia phân giác của góc A cắt BC tại D.Tính BD,CD,tính tỉ số diện tích của tam giác HAB và tam giác HCA
a) Xét ΔABC vuông tại A và ΔHBA vuông tại H có
\(\widehat{ABC}\) chung
Do đó: ΔABC\(\sim\)ΔHBA(g-g)
b) Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=9^2+12^2=225\)
hay BC=15(cm)
Vậy: BC=15cm
c. Ta có: AD là phân giác góc A(gt)
⇒ AB/AC=DB/DC (tính chất phân giác trong tam giác)
⇔ 9/12=DB/(15-DB) ⇔ 12DB= 9(15-BD) =135-9BD
⇔ 21BD=135 ⇔ BD=6.4cm
⇒ CD= BC-BD= 15-6.4 =8.6cm
Xét ΔHAB và ΔHAC
. AHB=AHC=90
. ACH=BAH (cùng phụ góc B)
⇒ ΔHAB~ΔHAC(g.g) ⇒ SΔHAB/SHAC= (AB/AC)2= (9/12)2 =9/16
cho tam giác ABC đều cạnh 4 cm , đường cao AH . Tính số đo độ dài các cạnh AB , AH , BH của tam giác ABH , từ đó tính tỉ số lượng giác của cá góc a ( anpha) , b
Cho tam giác ABC vuông tại A và đường cao AH. Tính tỉ số lượng giác của góc B và góc C khi BC = 25, AH = 12
1.Cho tam giác ABC đều cạnh 4cm,đường cao AH. Tính số đo độ dài của các cạnh AB,AH,BH của tam giác ABH, từ đó tính tỉ số lượng giác của các góc a(ampha), b.