Bài tập: Cho x - y =5 và xy = 14
Tính: A = x2 + y2
B = (x + y) 2
Giúp mik với !!!
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức:
A = 4 xy – 2 (x – y), với x = 3; y = - 2
B = x2 + 2xy + y2 – 3 (x + y), với x = 2; y = 1 Mik sẽ tick
\(A=4\cdot3\left(-2\right)-2\left(3+2\right)=-24-10=-34\\ B=\left(x+y\right)^2-3\left(x+y\right)=\left(x+y\right)\left(x+y-3\right)=\left(x+y\right)\left(2+1-3\right)=0\)
Bài 13 : tính nhanh
a. 5012
b . 882 + 24 . 88 + 122
c. 52 . 48
Bài 14 : rút gọn biểu thức
a. P = ( 2x - 1 ) ( 4x2 + 2x + 1 ) + ( x + 1 ) ( x2 - x + 1 )
b. Q = ( x - y ) ( x2 + xy + y2 ) - ( x + y ) ( x2 - xy + y2 ) + 2y3
Bài 13:
a) \(501^2\)
\(=\left(500+1\right)^2\)
\(=500^2+2\cdot500\cdot1+1^2\)
\(=250000+1000+1\)
\(=251001\)
b) \(88^2+24\cdot88+12^2\)
\(=88^2+2\cdot12\cdot88+12^2\)
\(=\left(88+12\right)^2\)
\(=100^2\)
\(=10000\)
c) \(52\cdot48\)
\(=\left(50+2\right)\left(50-2\right)\)
\(=50^2-2^2\)
\(=2500-4\)
\(=2496\)
Bài 14:
a) \(P=\left(2x-1\right)\left(4x^2+2x+1\right)+\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)\)
\(P=\left(2x\right)^3-1+x^3+1\)
\(P=8x^3+x^3\)
\(P=9x^3\)
b) \(Q=\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)-\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+2y^3\)
\(Q=x^3-y^3-x^3-y^3+2y^3\)
\(Q=-2y^3+2y^3\)
\(Q=0\)
Bài `14`
`a. P = ( 2x - 1 ) ( 4x^2 + 2x + 1 ) + ( x + 1 ) ( x^2 -x+1)`
`=(2x)^3-1^3 + x^3+1^3`
`=8x^3-1+x^3+1`
`= 9x^3`
__
`b, Q = ( x - y ) ( x^2 + xy + y^2 ) - ( x + y ) ( x^2 - xy + y^2)+2y^3`
`=x^3-y^3 -(x^3+y^3)+2y^3`
`=x^3-y^3 -x^3-y^3+2y^3`
`= 0`
1 .cho x + y = 2 và x2 + y2 = 16 . Tính x3 + y3
2. cho x + y = 8 và xy = -20 . Tính x2 + y2 ; x3 + y3 ; và x2 + xy + y2
giúp ạ , cảm cơn
1)
Ta có: x+y=2
nên \(\left(x+y\right)^2=4\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2+2xy=4\)
\(\Leftrightarrow2xy=2\)
hay xy=1
Ta có: \(x^3+y^3\)
\(=\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)\)
\(=2^3-3\cdot1\cdot2\)
=2
2)\(x^2+y^2=\left(x+y\right)^2-2xy=8^2-2\cdot\left(-20\right)=104\)
\(x^3+y^3=\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)=8^3-3\cdot\left(-20\right)\cdot8=512+480=992\)
\(x^2+y^2+xy=\left(x+y\right)^2-xy=8^2-\left(-20\right)=64+20=84\)
Biết x,y là 2 ĐL TLT,x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y
a)Tính x1 biết :x2=3,y1=-3/5,y2 =1/9
b)Tính x2,y2 biết y2-x2=-7,x1=5,y1=-2
trả lời nhanh giúp mik với ak
Lời giải:
a. Đặt $y=kx$ với $k$ là hệ số tỉ lệ. $k$ cố định.
Có:
$\frac{1}{9}=y_2=kx_2=3k\Rightarrow k=\frac{1}{9}:3=\frac{1}{27}$
Vậy $y=\frac{1}{27}x$
$y_1=\frac{1}{27}x_1$
Thay $y_1=\frac{-3}{5}$ thì: $\frac{-3}{5}=\frac{1}{27}x_1$
$\Rightarrow x_1=\frac{-3}{5}: \frac{1}{27}=-16,2$
b. Đặt $y=kx$
$y_1=kx_1$
$\Rightarrow -2=k.5\Rightarrow k=\frac{-2}{5}$
Vậy $y=\frac{-2}{5}x$.
$\Rightarrow y_2=\frac{-2}{5}x_2$
Thay vào điều kiện $y_2-x_2=-7$ thì:
$\frac{-2}{5}x_2-x_2=-7$
$\Leftrightarrow \farc{-7}{5}x_2=-7\Leftrightarrow x_2=5$
$y_2=\frac{-2}{5}x_2=\frac{-2}{5}.5=-2$
Bài 3 :
a) Tìm x biết: (x+2)2 +(x+8)(x+2)
b) Tính giá trị biểu thức : B= (x+y)(x2 – xy + y2) –y3, tại x =10, y = 2021
Bài 3 :
a) Tìm x biết: (x+2)2 +(x+8)(x+2)
b) Tính giá trị biểu thức : B= (x+y)(x2 – xy + y2) –y3, tại x =10, y = 2021
Bài 1 (1 ĐIỂM) Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1 và x2 là hai giá trị khác nhau của x, y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. a) Tính x1, biết y1 = -3, y2 = -2, x2 = 5 b) Tính x2, y2 biết x2 + y2 = 10, x1 = 2, y1 = 3.
Bài 2 (1 ĐIỂM) Biết 4m dây thép nặng 100g. Hỏi 500m dây thép như thế nặng bao nhiêu kg?
giúp mik vs
Bài 1 ) a,y2=kx2⇒−2=5k⇒k=−25a,y2=kx2⇒−2=5k⇒k=−25 (k là hệ số tỉ lệ)
⇒y1=−25x1=−3⇒x1=152⇒y1=−25x1=−3⇒x1=152
b,y1=kx1⇒k=32⇒y2=32x2⇒x2+32x2=10⇒52x2=10⇒x2=4⇒y2=32⋅4=6
Bài 2 gọi khối lượng là x
Có khối lương tỉ lệ thuận với độ dài =) x=k.4m
=) 100g=k.4m =) k=25
Có khối lương tỉ lệ thuận với độ dài =) x=k.500m
=)x=25.500 ( vì k=25 )
=) x=12500g=12,5 kg
HT
Bài 3: Rút gọn các biểu thức sau:
A = 3x(x2 – 2x + 3) – x2(3x – 2) + 5(x2 – x)
B = x(x2 + xy + y2) – y(x2 + xy + y2)
\(A=3x^3-6x^2+9x-3x^3+2x^2+5x^2-5x=x^2+4x\\ B=\left(x^2+xy+y^2\right)\left(x-y\right)=x^3-y^3\)
Các thầy cô giúp dùm em với ạ
Cho 2 số không âm x, y thỏa mãn x2 + y2 = x+y+xy. Biết rằng tập giá trị của biểu thức S = x+ y là [m ; n]. Tính giá trị của biểu thức m2+n2
A. 16. B. 13 C. 25 D. 34
Ta có \(xy\le\dfrac{\left(x+y\right)^2}{4}\).
Do đó ta có: \(x+y+xy=x+y-2xy+3xy\le x+y-2xy+\dfrac{3}{4}\left(x+y\right)^2\)
\(\Rightarrow x^2+y^2\le x+y-2xy+\dfrac{3}{4}\left(x+y\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}\left(x+y\right)^2-\left(x+y\right)\le0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)\left[\dfrac{1}{4}\left(x+y\right)-1\right]\le0\)
\(\Leftrightarrow0\le x+y\le4\).
Do đó m = 0, n = 4.
Vậy m2 + n2 = 16. Chọn A.
bài tập
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch X và Y.X1;X2 là hai giá trị của X.Y1;Y2 là hai giá trị của Y
a ,Biết X1 x Y1 = 45 và x2 = 9.Tính Y2
b, Biết X1 = 2;X2 = 4.Tính Y1 + y2
c, Biết X2 = 3;X1 + 2Y2 = 18 và Y1 = 12 tính X1;Y2.
giúp mik với
b: x,y tỉ lệ nghịch
=>x1*y1=x2*y2
=>x1/y2=x2/y1=k
=>x1=y2*k; x2=y1*k
x1+x2=6
=>k*(y1+y2)=6
=>\(y_1+y_2=\dfrac{6}{k}\)
c: x1/y2=x2/y1
=>x1/x2=y2/y1
=>x1/3=y2/12
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{3}=\dfrac{y_2}{12}=\dfrac{x_1+2y_2}{3+2\cdot12}=\dfrac{18}{27}=\dfrac{2}{3}\)
=>\(x_1=2;y_2=8\)
Mình đang cần gấp! Giúp mình với ạ
Bài 3: Chứng minh rằng:
a) (x+y+z)2= x2+y2+z2+2xy+2xz+2yz
b) (x-y).(x2+y2+z2-xy-yz-xz)= x3+y3+z3-3xyz
c) (x+y+z)3= x3+y3+z3+3.(x+y).(y+z).(z+x)
Bài 3:
a, (\(x\)+y+z)2
=((\(x\)+y) +z)2
= (\(x\) + y)2 + 2(\(x\) + y)z + z2
= \(x^2\) + 2\(xy\) + y2 + 2\(xz\) + 2yz + z2
=\(x^2\) + y2 + z2 + 2\(xy\) + 2\(xz\) + 2yz
b, (\(x-y\))(\(x^2\) + y2 + z2 - \(xy\) - yz - \(xz\))
= \(x^3\) + \(xy^2\) + \(xz^2\) - \(x^2\)y - \(xyz\) - \(x^2\)z - y3
Đến dây ta thấy xuất hiện \(x^3\) - y3 khác với đề bài, em xem lại đề bài nhé
c,
(\(x\) + y + z)3
=(\(x\) + y)3 + 3(\(x\) + y)2z + 3(\(x\)+y)z2 + z3
= \(x^3\) + 3\(x^2\)y + 3\(xy^{2^{ }}\) + y3 + 3(\(x\)+y)z(\(x\) + y + z) + z3
= \(x^3\) + y3 + z3 + 3\(xy\)(\(x\) + y) + 3(\(x+y\))z(\(x+y+z\))
= \(x^3\) + y3 + z3 + 3(\(x\) + y)( \(xy\) + z\(x\) + yz + z2)
= \(x^3\) + y3 + z3 + 3(\(x\) + y){(\(xy+xz\)) + (yz + z2)}
= \(x^3\) + y3 + z3 + 3(\(x\) + y){ \(x\)( y +z) + z(y+z)}
= \(x^3\) + y3 + z3 + 3(\(x\) + y)(y+z)(\(x+z\)) (đpcm)