Cho hỗn hợp đồng mol gồm Na2CO3 và K2CO3 tan trong dung dịch HCl 1,5M thì thu được 1l dung dịch A và khí B. dẫn khí B vào 296g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tấy có 30g kết tủa.
a, Tính m mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b, Tính V dung dịch HCl đã dùng.
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) \Rightarrow n_{K_2CO_3}= 2a(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} + n_{K_2CO_3} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} $
$\Rightarrow a + 2a = 0,3$
$\Rightarrow a = 0,1$
$\Rightarrow m_{hh} = 0,1.106 + 0,1.2.138 = 38,2(gam)$
b)
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} + 2n_{K_2CO_3} = 0,6(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6}{1,5} = 0,4(lít)$
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa.
a.Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng
a,Gọi \(n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right);n_{K_2CO_3}=2x\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
PTHH: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo PTHH ta có:
\(n_{Na_2CO_3}+n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ x + 2x = 0,3
⇔ x = 0,1 (mol)
⇒ mhh muối = 0,1.106 + 0,1.2.138 = 38,2 (g)
b, \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2n_{CaCO_3}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)\)
Câu này em đã từng hỏi r ,em xem có nhầm lẫn gì ko nhé
Cho 1 mol hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3 tác dụng hết với dd HCl. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50g kết tủa. Tính Tỉ lệ mol của 2 muối trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,5<-----------------------0,5
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2↑ + H2O
0,5<---------------------------------0,5
=> nNaCl = 1 - 0,5 = 0,5 (mol)
=> nNa2CO3 : nNaCl = 0,5 : 0,5 = 1 : 1
Chờ 38,2 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và k2co3 vào dung dịch HCl dẫn lượng khí Sinh ra qua nuoc vôi trong có dư thu được 30 gam kết tủa Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl ---------->2NaCl + H2O + CO2
x──────>2x─────────────────>x mol
K2CO3 + 2HCl ---------->2KCl + H2O + CO2
y─────>2y────────────────>y mol
CO2 + Ca(OH)2 ---->CaCO3 + H2O
0.3<───────────0.3 mol
mol kết tủa la mol CaCO3 , nCaCO3 = 30 / 100 = 0.3 mol
theo mol cO2 ta có: x + y = 0.3 mol
theo khối lượng: 106 x + 138y = 38.2
ta có hê:
{x + y = 0.3
{106 x + 138y = 38.2
=> x = 0.1 ; y = 0.2
=> mNa2CO3 = x*106 = 0.1 * 106 = 10.6 g
=>%mNa2CO3 = 10.6 / 38.2 = 27.75 %
=>%mK2CO3 = 100% - 27.75% = 72.25%
_________________
mol HCl bằng: 2x + 2y = 2*0.1 + 2*0.2 = 0.6 mol
=> mHCl = 0.6 *36.5 = 21.9 g
vì [HCl] = 20% => m(ddHCl) = 21.9 / 20% = 109.5 g
a, pthh:
Na2CO3 + 2HCl ----> 2NaCl + H2O + CO2
x---------------->2x------------------... (mol)
K2CO3 + 2HCl ---------->2KCl + H2O + CO2
y------------->2y---------------------... (mol)
CO2 + Ca(OH)2 ---->CaCO3 + H2O
0.3<--------------------------0.3 (mol)
* Có: mol kết tủa là mol CaCO3 , nCaCO3 = 30 / 100 = 0.3 (mol)
theo mol cO2 ta có: x + y = 0.3 (mol)
theo khối lượng: 106 x + 138y = 38.2
ta có hệ phương trình:
{x + y = 0.3
{106 x + 138y = 38.2
=> x = 0.1 ; y = 0.2
=> mNa2CO3 = x*106 = 0.1 * 106 = 10.6 (g)
=>%mNa2CO3 = 10.6 / 38.2 = 27.75 %
=>%mK2CO3 = 100% - 27.75% = 72.25%
* Có: mol HCl bằng: 2x + 2y = 2*0.1 + 2*0.2 = 0.6 (mol)
=> mHCl = 0.6 *36.5 = 21.9 (g)
vì [HCl] = 20% => m(ddHCl) = 21.9 / 20% = 109.5 (g)
b, pthh:
Ba(OH)2 +2 HCl --->BaCl2 + 2H2O
0.3<-----------0.6(mol)
=> nBa(OH)2 = 0.3 (mol)
=> mBa(OH)2 = 0.3 * 171 = 51.3 (g)
200g BaOH)2 a% thì khói lượng Ba(OH)22 nguyên chất là: 51.3 (g)
ta có: 51.3 / 200 * 100% = a%
<=> a = 25.65 %
Đ/S:
a,% m Na2CO3 = 27.75%
% m K2CO3 = 72.25 %
mHCl = 21.9 (g)
b, a=25.65%
Câu 15; Một hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3. Lấy 1,42g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được một chất khí. Dẫn khí này đi vào dung dịch có chứa 0,0225 mol Ba(OH)2 thì thu được một chất kết tủa. Lọc bỏ kết tủa sau đó cho vào dung dịch thu được một dung dịch H2SO4 dư thì thu được 1,7475g một kết tủa mới.
a: Viết các pt phản ứng xảy ra
b: Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(x\) \(x\)
\(MgCO_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(y\) \(y\)
Thu đc kết tủa \(BaSO_4\)
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{1,7475}{233}=0,0075mol=n_{Ba\left(OH\right)_2dư}\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2PƯ}=0,0225-0,0075=0,015mol=n_{BaCO_3}\)(BT Ba)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,015mol\left(BtC\right)\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=1,42\\x+y=n_{CO_2}=0,015\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,005\end{matrix}\right.\)
\(m_{CaCO_3}=0,01\cdot100=1g\)
\(m_{MgCO_3}=0,005\cdot84=0,42g\)
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 19,70
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được (a + b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là ?
A. 19,70.
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 19,70
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 15,76.
B. 29,55.
C. 23,64.
D. 19,70.
Đáp án C
+ T N 1 : n C O 2 = n H + - n C O 3 2 - ⇒ a + b 7 = a - b ⇒ 6 a - 8 b = 0 a > b X c ó n N a + = a + 2 b n C l - = a ; n H C O 3 - = 2 b ⇒ m c h ấ t tan t r o n g X = 23 ( a + 2 b ) + 35 , 5 a + 2 b . 61 + T N 2 : C O 2 + N a 2 C O 3 N a O H ⇔ H 2 C O 3 ⏟ a m o l + N a 2 C O 3 : a m o l N a O H : b m o l N a H C O 3 N a 2 C O 3 + H O H ⏟ b m o l ⇒ m c h ấ t tan t r o n g Y = 62 a + 106 a + 40 b - 18 b ⇒ m c h ấ t tan t r o n g X v à Y = 226 , 5 a + 190 b = 59 , 04 ⇒ 6 a - 8 b = 0 226 , 5 a + 190 b = 59 , 04 ⇒ a = 0 , 16 b = 0 , 12 ⇒ Y c h ứ a N a H C O 3 : y N a 2 C O 3 : x ⇒ B T N T N a : 2 x + y = 0 , 44 B T N T C : x + y = 0 , 32 ⇒ x = 0 , 12 y = 0 , 2 ⇒ Y + B a C l 2 d ư → 0 , 12 m o l B a C O 3 ⇒ m B a C O 3 = 23 , 64 g a m