1 Hòa tan m(g) Fe vào 500ml dd H2SO4 ( vừa đủ ) thu được 33,6L H2 (dktc) Hãy tìm a) m(g) Fe đã PƯ b) khối lượng tinh thể FeSO4 sau PƯ c) Nồng độ mol/l của dd H2SO4 d) Thể tích không khí (dktc) để đốt hết khí H2 ( cho VN : Vo2 = 4:1)
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm mg al fe zn bằng vừa đủ dd h2so4 loãng thu được 13.44 lit khí h2 đktc và dd chứa 93.6 g hỗn hợp muối tính m
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
BTNT, có: \(n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
Mà: m muối = mKL + mSO4
⇒ m = mKL = 93,6 - 0,6.96 = 36 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp 2 kim loại (Mg, Fe) bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 (dktc). Khối lượng muối thu được là:
A. 5.76g
B. 7,2 g
C. 8,16 g
D. 9,12 g
Đáp án C
nMg= a ; nFe=b;
Bảo toàn electron: 2a + 2b= 2 n H 2 =0.12
Mà ta có: 24a+ 56b=2.4
Từ đó : a=b=0.03, Vậy khối lượng muối (MgSO4 và FeSO4 ) thu được là:
0.03×120 + 0.03 × 152=8,16 (g)
Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lit H2(dktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6g muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là
A. FeSO4
B. Fe2(SO4)3
C. FeSO4.9H2O
D. FeSO4.7H2O
Đáp án : D
nFe = nH2 = nFeSO4 = 0,2 mol
CTPT muối là : FeSO4.nH2O
=> Mmuối = 152 + 18n = 278
=> n = 7 => FeSO4.7H2O
Hòa tan 13,6 g hỗn hợp gồm Fe và CuO vào 0,4 l dd HCl a M vừa đủ phản ứng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd A và 2,24 l khí H2 (đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2..................0.1\)
\(n_{CuO}=\dfrac{13.6-0.1\cdot56}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(0.1.......0.2\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2+0.2}{0.4}=1\left(M\right)\)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 +H_2O$
Theo PTHH :
n Fe = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
=> n CuO = (13,6 - 0,1.56)/80 = 0,1(mol)
n HCl = 2n Fe + 2n CuO = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4(mol)
=> a = CM HCl = 0,4/0,4 = 1(M)
5) Hòa tan hoàn toàn Fe cần dùng vừa đủ V(ml) dd H2SO4 1M thu được 5,6lit khí H2 (đktc). V có giá trị là:
nH2 = 5.6/22.4 = 0.25 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
...........0.25.........................0.25
VH2SO4 = 0.25/1 = 0.25 (l)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(l\right)\)
Để khử hoàn toàn m(g) một kim loại Fe(FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc).Khi đem toàn bộ lượng sắt thu đc hòa tan vào dd HCl dư thì thu đc 0,448 lít khó H2.Tìm CTHH oxit trên
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow y=0,03\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(\Rightarrow x=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(n_{H_2\left(thu\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,02 : 0,02 (mol)
\(n_{H_2\left(dùng\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yH_2O\)
y : x (mol)
0,03 : 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{0,02}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
hòa tan 5.4g Al vào lượng dd vừa đủ 2ooml dd gồm HCl c (M) và H2SO4 2c(M) thu được V lit khí h2(đktc) và dd E. coi thể tích dd không thay đổi tìm giá trị chủa c và V
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Theo 2 pt p.ư trên số mol H2 = 3/2 lần số mol Al = 3/2 . 5,4/27 = 0,3 mol. Do đó: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Số mol Al = 1/3 số mol HCl + 2/3 số mol H2SO4 = 1/3.0,2C + 2/3.0,4C = 0,2. Suy ra: C = 3/5 = 0,8.
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm cần vừa đủ V(l) dung dịch H2SO4 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch B và X (lit) H2(đktc).
a) TÌm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch B?
2. Để hòa tan hoàn toàn m(g) kẽm cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 4,9% .
a) Tìm m?
b) Tìm V lít khí thoát ra ở đktc?
c) Tính C% của muối thu được sau sau phản ứng?
Bài 1 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
0,2 0,3 0,3
a) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(l\right)\)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,3.3}{3}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,3. 22,4
= 6,72 (l)
Chúc bạn học tốt
2. Để hòa tan hoàn toàn m(g) kẽm cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 4,9% .
a) Tìm m?
b) Tìm V lít khí thoát ra ở đktc?
c) Tính C% của muối thu được sau sau phản ứng?
---
a) mH2SO4=4,9%.100=4,9(g) -> nH2SO4=4,9/98=0,05(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Ta có: nZn=nZnSO4=nH2=nH2SO4=0,05(mol)
m=mZn=0,05.65=3,25(g)
b) V(H2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
c) mZnSO4=0,05. 161=8,05(g)
mddZnSO4=mZn + mddH2SO4 - mH2= 3,25+100 - 0,05.2=103,15(g)
=> C%ddZnSO4= (8,05/103,15).100=7,804%
Bài 2 :
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{4,9.100}{100}=4,9\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,05 0,05 0,05
a) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,05 . 65
= 3,25 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,05 . 22,4
= 1,12 (l)
c) Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm sunfat
mZnSO4 = nZnSO4 . MZnSO4
= 0,05 . 161
= 8,05 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mZn + mH2SO4 - mH2
= 3,25 + 100 - (0,05 . 2)
= 103,15 (g)
Nồng độ phàn trăm của muối kẽm sunfat
C0/0ZnSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{8,05.100}{103,15}=7,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
Người ta thực hiện 2 TN sau:
-TN1: Hòa tan 32.5g 1 kloai M(II) trong 400ml dd H2SO4 cho đến PỨ kết thúc thu được V lít khí X ở đktc và còn dư m gam kloai không tan. Khí X bay ra cho td vs 1 lượng vừa đủ FeO nung nóng thu được 1 lượng Fe.
-TN2: Lấy lượng Fe thu được từ TN1 đem trộn chung với kloai M còn dư torng TN1, thu được hh kloai. Đem hòa tan hh kloai này bằng 160ml dd H2SO4 có CM gấp 5 lần CM đã dùng trong TN1. Khi PỨ kết thúc thu được 8.96l H2 đktc và còn dư 5.6g 1 kloai không tan. Tìm M.