Để trung hòa dd có chứa 196 gam H2SO4, lần thứ nhất người ta cho dd này tác dụng với dd có chứa 60 gam NaOH và lần thứ hai cho thêm dd KOH
a) Viết các PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng dd KOH 40% phải dùng
A và B là hai chất hữu cơ đồng phân của nhau (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 21,621% khối lượng. Biết A, B là các hợp chất đơn chức và phản ứng được với dd NaOH. Khi cho 0,74 gam mỗi chất trên tác dụng hết với dd brom trong dung môi CCl4 thì mỗi chất tạo ra một sản phẩm duy nhất và đều có khối lượng là 1,54gam. Cho 2,22 gam hỗn hợp X gồm A và B tác dụng với dd NaHCO3 dư được 112ml khí đktc. Lấy 4,44 gam hỗn hợp X cho tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn được 4,58 gam muối khan. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp X với dd KMnO4 và H2SO4 cho hỗn hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm CO2, MnSO4, K2SO4, H2O và chất D (C7H6O2). Viết công thức cấu tạo các chất A, B và viết các phản ứng của chúng với dd KMnO4 /H2SO4.
Do A, B là hợp chất hữu cơ đơn chức, có khả năng tác dụng với NaOH
=> trong phân tử A,B chứa 2 nguyên tử oxi
=> MA = MB = 32 . 100/21,621= 148 g/mol
=> CTPT của A,B là C9H8O2 .
TN1: nA + nB = 0,74/148=5.10-3
Mà m sản phẩm=1,54
=> cả A,B đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1
=> A,B chứa 1 nối đôi C=C trong phân tử ( không phải este của phenol)
TN5: Do A,B bị oxi hóa bởi KMnO4 tạo ra C7H8O2 và CO2 => A,B chứa vòng benzen
TN2: nA + nB= 2,22/148=0,015 mol
Do hỗn hợp X có khả năng tác dụng với NaHCO3 => hỗn hợp có chứa axit
=> naxit= nCO2 = 5.10-3 => neste= 0,01 mol
TN3: trong 4,44 gam hỗn hợp naxit = 0,01 mol, neste= 0,02
=> mmuối sinh ra từ este = 4,58 – 0,01 . MC8H7COONa= 2,88
=> Mmuối sinh ra từ este = 144 g/mol.
=> CT muối sinh ra từ este là: C6H5COONa
=> CTCT A,B là: C6H5COOC2H3 và C6H5-CH=CH-COOH
=> ( loại trường hợp axit có CT C6H5-C(COOH)=CH2 vì axit này không bị oxi hóa tạo C6H5COONa và CO2)
PTHH:
C6H5COOC2H3+ 2KMnO4 +3 H2SO4 → C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O
C6H5-CH=CH-COOH +2 KMnO4 + 3H2SO4 →C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O.
cho300 ml dd fe2(so4)3 1M tác dụng với dd có chứa 16,8 gam koh sau khi phản ứng kết thúc thu dc kết tủa X đem nung X đến khối lượng ko đổi được chất rắn Y a) viết pthh xảy ra b) tính khối lượng chất rắn Y thu được
a)
$Fe_2(SO_4)_3 + 6KOH \to 2Fe(OH)_3 + 3K_2SO_4$
b)
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
$n_{KOH} = \dfrac{16,8}{56} =0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{KOH} : 3 < n_{Fe_2(SO_4)_3} : 1$ nên $Fe_2(SO_4)_3$ dư
$n_{Fe(OH)_3} = \dfrac{1}{3}n_{KOH} = 0,1(mol)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe(OH)_3} = 0,05(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,05.160 = 8(gam)$
cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước thu đc 0,5l dd bazo
a, viết PTHH và tính nống độ mol của dd bazo thu đc
b, tính thể tích dd H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazo nói trên
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
a) PTHH: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
b) Ta có: \(n_{FeCl_3}=0,3\cdot0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,45mol\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,45}{0,25}=1,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,45mol\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,45}{2,1}\approx0,21\left(M\right)\)
(Coi như thể tích dd thay đổi không đáng kể)
d) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{3}{2}n_{FeCl_3}=0,225mol\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,225\cdot98}{20\%}=110,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{110,25}{1,14}\approx96,71\left(ml\right)\)
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
Dung dịch A là dd axit axetic 0.2M. Cho 100ml dd A tác dụng hết với Mg.
a, Viết PTHH
b, Tính thể tích H2 và khối lượng Mg
c, Cho thêm H2SO4 đặc và 1.15 gam rượu etylic vào 100ml dd A, đun nóng hỗn hợp để phản ứng este hóa xảy ra. Tính khối lượng etyl axetat thu được. Biết H phản ứng = 80%
\(n_{CH_3COOH}=0,2\cdot0,1=0,02mol\)
a)\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,02 0,01 0,01 0,01
b)\(V_{H_2}=0,01\cdot22,4=0,224l=224ml\)
\(m_{Mg}=0,01\cdot24=0,24g\)
c)\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[xtH_2SO_4đ]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,02 \(\dfrac{1,15}{46}=0,025\) 0,02
\(m_{etylaxetat}=0,02\cdot88=1,76g\)
\(H=80\%\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}=1,76\cdot80\%=1,408g\)
Cho m gam axit HCl tác dụng hết với 100ml dd NaOH 1M a, viết PTHH sảy ra? Cho biết loại phản ứng hoá học? b, Tính m? c,Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? d,Nếu cho 73g dd HCl 10% tác dụng với lượng dd NaOH trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng bằng bao nhiê
\(a.HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
PỨ trung hoà
\(b,n_{NaOH}=0,1.1=0,1mol\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{HCl}0,1mol\\ m=m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\\ c,m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g\\ d,n_{HCl}=\dfrac{73.10}{100.36,5}=0,2mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl,pứ}=n_{NaOH}=0,1mol\\ m_{HCl,dư}=\left(0,2-0,1\right).36,5=3,65g\)
Cho 1 dd có chứa HNO3 1M tác dụng với 56g dd KOH 10%
a/ viết PTHH và tính khối lượng muối thu được?
b/ sau phản ứng cho giấy quì tím vào thì giấy quỳ tím có màu gì?
Cho a gam hh Al và Fe tác dụng hết vs dd H2SO4 loãng, vừa đủ , giải phóng 2,464 lít khí và dd Y có chứa 14,44g muối
A)tính khối lượng mỗi kim loại
B) dd Y tác dụng dd BaCl2 dư thu x gam kết tủa, còn nếu cho tác dụng vs dd NaOH vừa đủ tạo b gam kết tỉa .tính giá trị x,b=?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Al:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow Muối\left\{{}\begin{matrix}Al_2\left(SO_4\right)_3\\FeSO_4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BTe:3x+2y=2n_{H_2}=0,22\\\dfrac{x}{2}\cdot342+y\cdot152=14,44\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,04\cdot27=1,08g\\m_{Fe}=0,05\cdot56=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow2AlCl_3+3BaSO_4\downarrow\)
0,02 0,06
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+FeCl_2\)
0,05 0,05
\(\Rightarrow\Sigma n_{\downarrow}=0,06+0,05=0,11\Rightarrow m_{BaSO_4}=x=25,63g\)