Tìm các số hữu tỉ x, biết :
a)\(\dfrac{-5}{x-3}\)<0
b)\(\dfrac{3-x}{x^2+1}\)≥0
c)\(\dfrac{\left(x-1\right)^2}{x-2}\)<0
1 tìm các số hữu tỉ x,y thỏa mãn 3x=2y và x+y=-15
2 tìm các số hữu tỉ x,y biết rằng
a) x+y-z=20 và \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}\)
b)\(\dfrac{x}{11}=\dfrac{y}{12};\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{7}\) và 2x-y+z=152
3) chia số 552 thành ba phần tỉ lệ nghịch 3;4;5 tính giá trị từng phần?
chia số 315 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3:4:6. tính giá trị mỗi phần?
4 cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) chứng minh rằng
a)\(\dfrac{a+b}{a-b}=\dfrac{c+d}{c-d}\)
b)\(\dfrac{5a+2c}{5a+2d}=\dfrac{a-4c}{b-4d}\)
c\(\dfrac{ab}{cd}=\dfrac{\left(a+b\right)^2}{\left(c+d\right)^2}\)
Các bạn giúp mình với nhé mình dang cần gấp.mình xin cảm ơn
Bài 1:
Ta có: \(3x=2y\)
nên \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\)
mà x+y=-15
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{x+y}{2+3}=\dfrac{-15}{5}=-3\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}=-3\\\dfrac{y}{3}=-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-6\\y=-9\end{matrix}\right.\)
Vậy: (x,y)=(-6;-9)
Bài 2:
a) Ta có: \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}\)
mà x+y-z=20
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}=\dfrac{x+y-z}{4+3-5}=\dfrac{20}{2}=10\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{4}=10\\\dfrac{y}{3}=10\\\dfrac{z}{5}=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=40\\y=30\\z=50\end{matrix}\right.\)
Vậy: (x,y,z)=(40;30;50)
Bài 2:
b) Ta có: \(\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{7}\)
nên \(\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}\)
mà \(\dfrac{x}{11}=\dfrac{y}{12}\)
nên \(\dfrac{x}{11}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}\)
hay \(\dfrac{2x}{22}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}\)
mà 2x-y+z=152
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{2x}{22}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}=\dfrac{2x-y+z}{22-12+28}=\dfrac{152}{38}=4\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{11}=4\\\dfrac{y}{12}=4\\\dfrac{z}{28}=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=44\\y=48\\z=112\end{matrix}\right.\)
Vậy: (x,y,z)=(44;48;112)
Tìm số hữu tỉ $x$, biết
a) $x-\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{6}$;
b) $2 x+\dfrac{1}{2}=-\dfrac{5}{3}$;
c) $3 x+\dfrac{3}{2}=x-\dfrac{5}{3}$.
\(a,x-\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{6}\\ \Rightarrow x=\dfrac{5}{6}\\ b,2x+\dfrac{1}{2}=-\dfrac{5}{3}\\ \Rightarrow2x=-\dfrac{13}{6}\\ \Rightarrow x=-\dfrac{13}{12}\\ c,3x+\dfrac{3}{2}=x-\dfrac{5}{3}\\ \Rightarrow-4x+\dfrac{3}{2}=-\dfrac{5}{3}\\ \Rightarrow-4x=-\dfrac{19}{6}\\ \Rightarrow4x=\dfrac{19}{6}\\ \Rightarrow x=\dfrac{19}{24}.\)
a) x - 2/3 = 1/6
x = 1/6 + 2/3
x = 5/6
b) 2x + 1/2 = -5/3
2x = -5/3 - 1/2
2x = -13/6
x = -13/6 : 2
x = -13/12
c) 3x + 3/2 = x - 5/3
3x - x = -5/3 - 3/2
2x = -19/6
x = -19/6 : 2
x = -19/12
1.vì sao các số 0,6 ; -1,25 ; \(1\dfrac{1}{3}\)là các số hữu tỉ ?
2. Tìm \(x\) : \(-\dfrac{3}{7}+x=\dfrac{1}{3}\)
a.Vì các số đó đều viết đc dưới dạng PS nên đó là SHT
b.=1/3+3/7=16/21
1. Vì : \(0.6=\dfrac{6}{10}=\dfrac{18}{30}=\dfrac{24}{40}=...\\ -1,25=\dfrac{-1}{25}=\dfrac{-2}{50}=\dfrac{-12}{150}=...\\ 1\dfrac{1}{3}=\dfrac{4}{3}=\dfrac{8}{6}=\dfrac{32}{24}=...\)
1. \(0,6=\dfrac{3}{5}\) nên 0,6 là số hữu tỷ
\(-1,25=-\dfrac{5}{4}\) nên -1,25 là số hữu tỷ
\(1\dfrac{1}{3}=\dfrac{4}{3}\) nên \(1\dfrac{1}{3}\)là số hữu tỷ
2. \(-\dfrac{3}{7}+x=\dfrac{1}{3}\)
\(x=\dfrac{1}{3}+\dfrac{3}{7}\)
\(x=\dfrac{16}{21}\)
Vậy \(x=\dfrac{16}{21}\)
Tìm x thuộc Z để \(\dfrac{3-x}{x+10}\)
a,là số hữu tỉ dương
b,là số hữu tỉ âm
c, bằng 0
a: x là số dương
=>(3-x)/(x+10)>0
=>(x-3)/(x+10)<0
=>-10<x<3
b: x<0
=>(3-x)/(x+10)>0
=>x>3 hoặc x<-10
c: x=0
=>3-x=0
=>x=3
Tìm các số hữu tỉ x để \(\dfrac{3\sqrt{x}+11}{\sqrt{x}+2}\)là số nguyên
ĐK: \(x\ge0\)
\(A=\dfrac{3\sqrt{x}+11}{\sqrt{x}+2}\Leftrightarrow A\sqrt{x}+2A=3\sqrt{x}+11\)
\(\Leftrightarrow\left(A-3\right)\sqrt{x}=11-2A\left(1\right)\)
TH1: \(A=3\Rightarrow\) Không tồn tại x thỏa mãn.
TH2: \(A\ne3\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow\sqrt{x}=\dfrac{11-2A}{A-3}\ge0\)
\(\Rightarrow3< A\le\dfrac{11}{2}\)
Vậy \(3< A\le\dfrac{11}{2}\) thì \(A\in Z\).
Cho số hữu tỉ x = \(\dfrac{5}{3a-1}\) . Tìm a để:
a) x=1 b) x=5
a) x = 1
⇒ 3a - 1 = 5
⇒ 3a = 6
⇒ a = 2
b) x = 5
⇒ 3a - 1 = 1
⇒ 3a = 2
⇒ a = 2/3
Cho số hữu tỉ x = \(\dfrac{5}{3a-1}\) . Tìm a để a:
a) x=1 b) x= -5
a) \(\dfrac{5}{3a-1}=1\)
\(\Rightarrow3a-1=5\)
\(\Rightarrow3a=6\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{6}{3}=2\)
b) \(\dfrac{5}{3a-1}=-5\)
\(\Rightarrow3a-1=5:\left(-5\right)=-1\)
\(\Rightarrow3a=-1+1=0\)
\(\Rightarrow a=0:3=0\)
a) Tìm số tự nhiên x sao cho: 2x+2x+3=72
b)Tìm x nguyên để số hữu tỉ \(\dfrac{x-2}{x+1}\) có giá trị nguyên
c) Tìm GTNN của biểu thức: P=|2x+7|+\(\dfrac{2}{5}\)
a) 2ˣ + 2ˣ⁺³ = 72
2ˣ.(1 + 2³) = 72
2ˣ.9 = 72
2ˣ = 72 : 9
2ˣ = 8
2ˣ = 2³
x = 3
b) Để số đã cho là số nguyên thì (x - 2) ⋮ (x + 1)
Ta có:
x - 2 = x + 1 - 3
Để (x - 2) ⋮ (x + 1) thì 3 ⋮ (x + 1)
⇒ x + 1 ∈ Ư(3) = {-3; -1; 1; 3}
⇒ x ∈ {-4; -2; 0; 2}
Vậy x ∈ {-4; -2; 0; 2} thì số đã cho là số nguyên
c) P = |2x + 7| + 2/5
Ta có:
|2x + 7| ≥ 0 với mọi x ∈ R
|2x + 7| + 2/5 ≥ 2/5 với mọi x ∈ R
Vậy GTNN của P là 2/5 khi x = -7/2
Cho x = \(\dfrac{-5}{a-3}\) (a ϵ Z). Xác định để:
a) x là một số hữu tỉ b) x là một số hữu tỉ dương
c) x là một số hữu tỉ âm d) x là một số nguyên dương
a) \(\dfrac{-5}{a-3}\left(a\inℤ\right)\) là số hữu tỷ \(\Leftrightarrow a-3\ne0\Leftrightarrow a\ne3\)
b) \(\dfrac{-5}{a-3}\left(a\inℤ\right)\) là số hữu tỷ dương \(\Leftrightarrow a-3< 0\Leftrightarrow a< 3\)
c) \(\dfrac{-5}{a-3}\left(a\inℤ\right)\) là số hữu âm \(\Leftrightarrow a-3>0\Leftrightarrow a>3\)
d) \(\dfrac{-5}{a-3}\left(a\inℤ\right)\) là số nguyên đương
\(\Leftrightarrow a-3\in B\left(5\right)=\left\{-1;-5\right\}\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{2;-2\right\}\)