Cho 46g rượu etylic phản ứng với natri vừa đủ thu được 56 g muối
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích hidro tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính hiệu suất của phản ứng
Cho a (g) kim loại natri tác dụng vừa đủ với 4,6(g) rượu etylic. Kết thúc phản ứng thu được natrietylic và v (1) khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn viết phương trình hoá học và tính a và v
\(2Na+2C_2H_5OH\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{C_2H_5OH}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ a=m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\ V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b. nZn = n\(_{ZnCl_2}\) =\(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\) => m\(_{ZnCl_2}\)= 0,2.136 = 27,2(g)
c. n\(_{H_2}\)= nZn = 0,2 (mol) => V\(_{H_2}\)=0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Bạn ơi chiều bạn online để mik gửi đề hóa bạn lm hộ mik đc ko
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b),c)
Theo PTHH :
\(n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\)
Vậy :
\(m_{ZnCl_2} = 0,2.136 = 27,2(gam)\\ V_{H_2} =0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b+c)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với khí clo (Cl2) vừa đủ, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn?
c) Tính khối lượng nhôm clorua (AlCl3) tạo thành?
a) $2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
b) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow V_{Cl_2} = 0,3.24,79 = 7,437(lít)$
c) $n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)$
Cho cho 0,24 g mg tác dụng với axit clohiđric (HCl) phản ứng xảy ra hoàn toàn a viết phương trình hóa học b tính số gam muối magie clorua (MgCl2) thu được sau phản ứng c tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(a) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ b) n_{MgCl_2} = n_{Mg} = \dfrac{0,24}{24} = 0,01(mol)\\ m_{MgCl_2} = 0,01.95 = 0,95(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Mg} = 0,01(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)\)
Cho 200g dd axit axetic 12% tác dụng với a gam CaCO3 vừa đủ 1.Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn 2.Tính a và khối lượng muối sau phản ứng. Câu2Em hãy trình bày cách pha chế 2 lít rượu etylic 30° từ rượu etylic nguyên chất và nước. Cho Ca=40;C=12;O=16;H=1
Câu 2:
V(C2H5OH)= 2 x 30/100= 0,6(l)
=> V(H2O)=V(H2O,C2H5OH) - V(C2H5OH)=2-0,6=1,4(l)
=> Cách pha: Rót thêm 1,4 lít nước vào 0,6 lít C2H5OH ta sẽ được 2 lít rượu etylic 30o
Câu 1 :
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{200\cdot12\%}{60}=0.4\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
\(0.4........................0.2................0.2..................0.2\)
\(m_{CaCO_3}=0.2\cdot100=20\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0.2\cdot158=31.6\left(g\right)\)
Câu 1:
mCH3COOH=200.12%=24(g) -> nCH3COOH=0,4(mol)
PTHH: 2 CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
0,4_______________0,2_________0,2__________________0,2(mol)
=> V(CO2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
a=mCaCO3=0,2.100=20(g)
Cho 2,4 g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch axit clohiđric ? a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính thể tích khí Hiđro thu được trong điều kiện tiêu chuẩn c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau khi phản ứng biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch h2so4 (loãng) vừa đủ phản ứng thu được 16,8 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
C) nếu cho khố lượng sắt vừa đủ ở trên phản ứng với 245g dung dịch H2SO4 10% thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu
\(a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,74(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,75.56=42(g)\\ c,n_{H_2SO_4}=\dfrac{245.10\%}{100\%.98}=0,25(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{Fe}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\) nên \(Fe\) dư
\(n_{Fe(dư)}=0,75-0,25=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(dư)}=0,5.56=28(g)\)
Cho 32,5g kẽm hoàn toàn phản ứng với dung dịch axit clohiddric thu được dung dịch muối kẽm clorua a) Viết Phương Trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính khối lượng muối kẽm sau phản ứng
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,5.136=68\left(g\right)\)