vì sao số lượng cá mập đang bị suy giảm nghiêm trọng có thể dẫn đến nguy cơ diệt vong
vì sao số lượng cá mập đang bị suy giảm nghiêm trọng, có thể dẫn đến nguy cơ diệt vong
-Đánh bắt trái phép, quá mức quy định
-Ảnh hưởng đến môi trường sống
nguyên nhân dẫn đến số lượng cá voi đang bị suy giảm nghiêm trọng, có nguy cơ diệt vong
- Biến đổi khí hậu
- Ô nhiễm môi trường sống
- Săn bắt trái phép, quá mức quy định
- Hoạt động khai thác mỏ
- Lấm chiếm đất trái phép => giảm môi trường sống của cá voi
Trình bày các nguyên nhân làm giảm số lượng cá thể của quần thể. Tại sao số lượng cá thể của quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ bị diệt vong ?
trình bày các nguyên nhân làm giảm số lượng cá thể của quần thể. tại sao số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ bị diệt vong
Refer
+ Khi đk mt thuận lợi (hoặc số lượng cá thể của quần thể thấp) à mức tử vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng à tăng số lượng cá thể của quần thể.
Bò sát, chim nhỏ, găm nhấm | Số lượng giảm mạnh do lũ lụt bất thường |
Khi số lượng cá thể của quần thể bị giảm mạnh thì quần thể dễ rơi vào vòng xoáy tuyệt chủng, khi đó do kích thước nhỏ quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên gây ra biến động di truyền làm nghèo vốn gen của quần thể, mất các kiểu gen có lợi dẫn đến tuyệt chủng. Giao phối không ngẫu nhiên cũng tác động nhưng không rõ rệt như các yếu tố ngẫu nhiên.
tham khảo
a - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Trong đó, cơ quan quan trọng nhất là thận. Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và bể thận. Thận gồm 2 quả.
b Quá trình tạo nước tiểu của thận được thực hiện thông qua 3 giai đoạn:
Quá trình lọc ở cầu thận.
Quá trình tái hấp thu các chất từ ống thận vào máu.
Quá trình bài tiết một số chất thải từ máu vào lại ống thận.
tk
+ Khi đk mt thuận lợi (hoặc số lượng cá thể của quần thể thấp) à mức tử vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng à tăng số lượng cá thể của quần thể.
...
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của QT:Quần thểNguyên nhân gây biến động QT
Bò sát, chim nhỏ, găm nhấm | Số lượng giảm mạnh do lũ lụt bất thường |
Khi số lượng cá thể của quần thể bị giảm mạnh thì quần thể dễ rơi vào vòng xoáy tuyệt chủng, khi đó do kích thước nhỏ quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên gây ra biến động di truyền làm nghèo vốn gen của quần thể, mất các kiểu gen có lợi dẫn đến tuyệt chủng. Giao phối không ngẫu nhiên cũng tác động nhưng không rõ rệt như các yếu tố ngẫu nhiên.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?
I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.
III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.
IV. Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Do:
I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?
I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.
III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.
IV. Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Có 2 phát biểu không đúng là II, IV → Đáp án C
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, dễ dẫn tới hiện tượng quần thể bị diệt vong vì:
- Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
- Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
- Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
II – Sai. Vì số lượng cá thể giảm nên giao phối cận huyết dễ xảy ra → làm tăng tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn gây hại.
IV – Sai. Vì khi số lượng cá thể giảm, các cá thể trong quần thể không cạnh tranh nhau.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?
I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.
III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.
IV. Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Do:
I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?
I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.
III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.
IV. Tăng cường sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu không đúng là II, IV.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, dễ dẫn tới hiện tượng quần thể bị diệt vong vì:
ü Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
ü Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
ü Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
x II sai vì số lượng cá thể giảm nên giao phối cận huyết dễ xảy ra làm tăng tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn gây hại.
x IV sai vì khi số lượng cá thể giảm, các cá thể trong quần thể không cạnh tranh nhau
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?
I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.
III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.
IV. Tăng cường sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu không đúng là II, IV.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, dễ dẫn tới hiện tượng quần thể bị diệt vong vì:
ü Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
ü Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
ü Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
x II sai vì số lượng cá thể giảm nên giao phối cận huyết dễ xảy ra → làm tăng tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn gây hại.
x IV sai vì khi số lượng cá thể giảm, các cá thể trong quần thể không cạnh tranh nhau.