Nhận biết:
1) các chất: benzen, rượu etylic, axit axetic, glucozo.
2) các dd: axit axetic, rượu etylic, glucozo
3) các dd: hồ tinh bột, glucozo, saccarozo, rượu etylic
nhận biết hóa chất bằng PTHH
a) 4 lọ khí hidro, metan, etilen , cacbondioxit
b) 3 lọ chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, dd gucozo
c) 4 lọ chất lỏng: đd glucozo ,dd rượu etylic ,dd axetic ,dd saccarozo
d) 4 lọ chất lỏng : dd glucozo , dd rượ etylic, dd axit axetic, hồ tinh bột
Nêu phương pháp nhận biết các chất sau:
a. Rượu etylic, axit axetic, chất béo
b. Rượu etylic, glucozo, saccarozo
Tinh bột, glucozo, saccarozo
a) Cho các chất tác dụng với kim loại Na:
- Na tan dần, có sủi bọt khí: C2H5OH, CH3COOH (1)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
- Không hiện tượng: (RCOO)3C3H5
Cho QT thử với (1):
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Chuyển tím: C2H5OH
b) Cho các chất tác dụng với Na:
- Na tan, có sủi khí: C2H5OH
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
- Không hiện tượng: C6H12O6, C12H22O11 (1)
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Không hiện tượng: C12H22O11
Nhận biết các chất riêng biệt chưa dán nhãn
1 : Rượu etylic, axit axetic , dd glucozo , lòng trắng trứng
2: Dầu ăn , benzen , rượu etylic, axit axetic , nước cất
3: ben zan , dd rượu etylic , dd axit axetic và dd glucozo , saccarozo
Mn giúp e với ạ
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là axit axetic
+ Mẫu thừ không hiện tượng rượu etylic, lòng trắng trứng, dd glucozo (I)
- Cho AgNO3/NH3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc chất ban đầu là dd glucozo
Ag2O + C6H12O6 \(\underrightarrow{NH_3}\) C6H12O7 + 2Ag
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là rượu etylic, lòng trắng trứng (II)\
- Cho Na vào nhóm II
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là rượu etylic
2C2H5OH + 2Na \(\rightarrow\) 2C2H5ONa + H2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là lòng trắng trứng
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quý tím hóa đỏ chất ban đầu là axit axetic
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là dầu ăn, bezen, rượu etylic, nước cất (I)
- Cho axi axetic vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện chất lỏng không tan trong nước có mùi thơm chất ban đầu là rượu etylic
C2H5OH + CH3COOH \(\xrightarrow[H_2SO_4đặc]{t^o}\) CH3COOC2H5 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là bezen, dầu ăn, nước cất (II)
- Cho brom nguyên chất vào nhóm II
+ Mẫu thử làm mất màu brom chất ban đầu là bezen
C6H6 + Br2 \(\rightarrow\) C6H5Br + HBr
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là nước cất, dầu ăn (III)
- Cho nước vào nhóm III
+ Mẫu thử xuất hiện phân lớp chất ban đầu là dầu ăn
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là nước cất
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là axit axetic
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là bezen, rượu etylic, glucozo, saccarozo (I)
- Cho AgNO3/NH3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc chất ban đầu là glucozo
C6H12O6 + Ag2O \(\underrightarrow{NH_3}\) C6H12O7 + 2Ag
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là benzen, rượu etylic, saccarozo (II)
- Cho brom nguyên chất vào nhóm II
+ Mẫu thử làm mất màu của brom chất ban đầu là benzen
C6H6 + Br2 \(\rightarrow\) C6H5Br + HBr
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là rượu etylic, saccarozo (III)
- Cho axit axetic vào nhóm III
+ Mẫu thử xuất hiện chất lỏng không tan trong nước có mùi thớm chất ban đầu là rượu etylic
C2H5OH + CH3COOH \(\xrightarrow[H_2SO_4đặc]{t^o}\) CH3COOC2H5 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là saccarozo
nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học. viết PTHH nếu có
a) CO2,Cl2,H2
b)CO2,CH4,C2H4
c) dd axit axaetic, dd ruwouj etylic, dd glucozo
d)benzen, rượu etylic, axit axetic
e) benzen, rượu etylic, axit axetic, glucozo
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho Ca(OH)2 dư vào mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Cho CuO vào các mẫu thử rồi đun nóng
Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ là H2
CuO + H2 => Cu + H2O
Còn lại là Cl2
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào mẫu thử dung dịch Ca(OH)2 dư
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Cho dung dịch Br2 vào các mẫu thử
Mẫu thử làm mất màu Br2 là C2H4
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
Còn lại là: CH4
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Ag2O và dd NH3 vào các mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc là C6H12O6 (pứ tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Còn lại là: C2H5OH
d/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho nước vào các mẫu thử
Mẫu thử tan trong nước là C2H5OH
Mẫu thử không tan là benzen (sẽ có mặt phân cách giữa 2 chất lỏng: nước và benzen)
e/ Nhận biết bằng cách gộp 2 câu c và d trên
Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học . viết phương trình hóa học xảy ra nếu có
a. chất khí : \(CO_2\), \(CH_4,C_2H_4,C_2H_2\)
b.Dd.axit axetic , rượu etylic , glucozo
c. dd rượu etylic, axit axetic, và hồ tinh bột
d.Dd rượu etylic ,axit axetic, hồ tinh bột và glucozo
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozo, hồ tinh bột, saccarozo
Nhận biết các chất sau:
a)rượu etylic, axit axetic, glucozo, nước
b)rượu etylic, axit axetic , benzen, glucozo
c)axitlen , metan, cacbonic
a/ axit axetic=> quỳ tím
glucozo=> cho vào AgNO3 trong Ag2O
rượu etylic=> Na
còn lại là H2O
b/......tượng tự....còn lại là benzen
c/ CO2=> dẫn qua Ca(OH)2
CH4=> đốt rồi sau đó dẫn qua Ca(OH)2
còn lại là.....
1)Tinh bột ---> glucozo ---> rượu etylic ---> axit axetic ----> etyl axetic
2)Tinh bột --->CO2<---glucozo
3)rượu etylic--->CO2<---axit axetic
4)etyl axetic---->CO2
1. \(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{t^o,H^+}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{lenmenruou}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4, to)
2. \(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+6nO_2\underrightarrow{t^o}6nCO_2+5nH_2O\)
\(C_6H_{12}O_6+6O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+6H_2O\)
3. \(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
4. \(CH_3COOC_2H_5+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+4H_2O\)
B1: Dùng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:
a) C2H2, CH4, SO2
b)dd glucozo, rượu etylic, axit axetic
b)Cho AgNO3 sẽ thấy tráng bạc của glucôzơ (C6H12O6)
C6H12O6 + 2AgNO3 + 2NH3 +H2O --> OHCH2 - (CHOH)4- COOH + 2Ag + 2NH4NO3.
Cho C2H5OH, , chất béo vào nước nhận biết được chất béo
(RCOO)3C3H5 + 3H2O --> C3H5(OH)3 + 3RCOOH
còn lại là C2H5OH
a) Đưa quỳ ẩm ѵào các khí:
– SO2 Ɩàm quỳ hoá đỏ nhạt :
SO2+ H2O –> H2SO3
– Hai hidrocacbon ko hiện tượng
* Dẫn 2 hidrocacbon qua dd AgNO3/NH3:
– C2H2 tạo kết tủa ѵàng Ag2C2
C2H2+ 2AgNO3+ 2NH3 -> Ag2C2+ 2NH4NO3
– C2H4 ko hiện tượng