Hòa tan 13g zn vào 200ml dung dịch h2so4 A.tính thể tích h2 tạo thành ở đktc B.tính khối lượng muối tạo thành C.tính nồng độ % của dd h2so4 Mong có bạn giúp mình nhanh mình cần nộp bài gắp mình xin cảm ơn
Hòa tan 0,56g sắt vào dung dịch H2SO4 LOÃNG 19,6% phản ứng vừa đủ
a.Tính khối lượng muối tạo thành và V khí sinh ra ở (đktc)
b.Tính khối lượng H2SO4 đã dùng
c.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
d.Tính nồng độ % dung dịch muối tạo thành
a, nFe = 0,56/56 = 0,01 (mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Mol: 0,01 ---> 0,01 ---> 0,01 ---> 0,01
mFeSO4 = 0,01 . 152 = 1,52 (g)
VH2 = 22,4 . 0,01 = 0,224 (l)
b, mH2SO4 = 0,01 . 98 = 0,98 (g)
c, mddH2SO4 = 0,98/19,6% = 5 (g)
d, mdd (sau p/ư) = 5 + 0,56 = 5,56 (g)
C%FeSO4 = 1,52/5,56 = 27,33%
a, nFe = 0,56/56 = 0,01 (mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Mol: 0,01 ---> 0,01 ---> 0,01 ---> 0,01
mFeSO4 = 0,01 . 152 = 1,52 (g)
VH2 = 22,4 . 0,01 = 0,224 (l)
b, mH2SO4 = 0,01 . 98 = 0,98 (g)
c, mddH2SO4 = 0,98/19,6% = 5 (g)
d, mdd (sau p/ư) = 5 + 0,56 = 5,56 (g)
C%FeSO4 = 1,52/5,56 = 27,33%
Cho 5,4g Al vào dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch B và thể tích H2 (dktc) A.tính thể tích H2(dktc) B.tính thể tích H2SO4 2M C.tính khối lượng muối Giúp mình với.
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
- Nếu là tính \(V_{dd_{H_2SO_4}}\) thì:
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{V_{dd_{H_2SO_4}}}=2M\)
=> \(V_{dd_{H_2SO_4}}=0,15\left(lít\right)\)
- Nếu tính \(V_{\left(đkxđ\right)}\) thì:
VÌ H2SO4 là chất lỏng nên thể tích bằng số mol của chính nó.
=> \(V_{H_2SO_4}=0,3\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
a,\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,2 0,3 0,1 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
c, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Cho 21,6 gam kẽm phản ứng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối và khí hiđro (đktc).
a.Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)?
b.Tính khối lượng muối tạo thành?
c.Tính thể tích dung dịch axit sunfuric H2SO4 2M tham gia phản ứng?
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = \dfrac{21,6}{65} = 0,33(mol)$
$V_{H_2} = 0,33.22,4 = 7,392(lít)$
b)
$m_{ZnSO_4} = 0,33.161 = 53,13(gam)$
c)
$V_{H_2SO_4} = \dfrac{0,33}{2} = 0,165(lít)$
Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,35.152=53,2\left(g\right)\)
e, \(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=0,25.1,6=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,35=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
HÒa tan hoàn toàn 32.5g khối lượng ZN vào dd HCL 10%
a.tính số g dd HCL 10% cần dùng
b.tính số g muối tạo thành và số g H2 thoát thân ra
c.tính nồng độ %dd muối sau pư .
Ai pít tl zùm nha
hòa tan 0,56 g Fe vào dung dịch H2SO4 loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a, tính thể tích H2 sinh ra ở đktc
b, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành
giúp mình với các bạn ơi. Cảm ơn nhiều
a, \(n_{Fe}=\frac{0.56}{56}=0.01\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0.01 0.01 0.01 0.01
\(V_{H_2}=0.01\times22.4=0.224\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0.01\times98=0.98\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{100\times0.98}{19.6}=5\left(g\right)\)
\(m_{FeSO_4}=0.01\times152=1.52\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO_4}=\frac{1.52\times100}{5}=30.4\%\)
Hòa tan 49g axit H2SO4 vào nước để tạo thành 150ml dung dịch.
a) Tính nồng độ M của dung dịch
b) Cho lượng Zn vừa đủ vào dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được dung dịch ZnSO4 và khí H2. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
c) Hãy tính nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch.(Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, khối lượng riêng của ZnSO4 bằng 1,25 g/ml.
Giúp câu c với ạ, cảm ơn~~
nH2SO4 = 49/98 = 0.5 (mol)
CMH2SO4 = 0.5/0.15 = 3.3 (M)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
...........0.5.............0.5.........0.5
VH2 = 0.5 * 22.4 = 11.2 (l)
CMZnSO4 = 0.5 / 0.15 = 10/3 (M)
C%ZnSO4 = CM*M / 10D = 10/3 * 161 / 10 * 1.25 = 42.9 %
Hoà tan 0,56 gam sắt bằng 200ml dung dịch H2SO4 loãng, dư.
a./ Tính khối lượng muối tạo thành và thế tích khí H2 sinh ra (đktc).
b. Tính nồng độ mol của dung dich H2SO4 đã dùng.
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = n_{Fe} = \dfrac{0,56}{56} = 0,01(mol)$
$V_{H_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$
b) $C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,01}{0,2} = 0,05M$
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào 40ml dd H2SO4 loãng có nồng độ 1M.
a/ Tính khối lượng muối tạo thành.
b/ Tính khối lượng mol các chất trong dd sau pư. Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,04.1=0,04mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 > 0,04 ( mol )
0,04 0,04 0,04 0,04 ( mol )
\(m_{ZnSO_4}=0,04.161=6,44g\)
Câu b ko hiểu lắm bạn ơi!