hãy so sánh a2và a trong mỗi trường hợp sau
a>1
0<a<1
So sánh x và 0 trong mỗi trường hợp sau:
a) x − 9 ≤ − 9 ; b) − x 2 − x > x 2
2. Cho a,b là số nguyên, biết a>0, b< 0. Hãy so sánh |a| và |b| trong các trường hợp sau :
A) a+b > 0 B) a+b thuộc tập hợp Z (tập hợp sn ấy ạ)
Cho a>0;b<0 (a;b thuộc z ).Hãy so sánh /a/ và /b/ trong các trường hợp sau:
a)a+b là số nguyên âm
b)a+b là số nguyên dương
a )
Nếu a + b là số nguyên âm
=> a > b
b )
Nếu a + b là số nguyên dương :
=> a > b
Vì b < 0 nên dù trong trường hợp nào b cũng âm và a dương
Số dương đương nhiên lớn hơn số âm
a) Tính giá trị biểu thức sau:
b) So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp.
c) So sánh giá trị tìm được với số bị chia rồi rút ra kết luận.
a) Tính: | |||
b) So sánh số chia với 1. |
1 = 1 | ||
c) So sánh thương với số bị chia. |
Kết luận:
- Một phân số chia cho 1 bằng chính nó.
- Một phân số chia cho phân số nhỏ hơn 1 sẽ lớn hơn chính nó.
- Một phân số chia cho phân số lớn hơn 1 sẽ nhỏ hơn chính nó.
Cho a,b thuộc Z, biết a > 0; b < 0. Hãy so sánh giá trị tuyệt đối của a và giá trị truyệt đối của b trong các trường hợp sau:
a) a + b > 0
b) a + b thuộc Z
a) a lớn hơn hoặc b lớn hơn
b)có thể a+b=-c hoặc a+b=c nên ta có kq giống ý a
MÌNH CŨNG HỌC LỚP 6 NÈ ^^
So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a,b trong mỗi trường hợp sau:
a) Ta có: |a| = OA; |b| = OB
Vì OA > OB nên |a| > |b|
b) Ta có: |a| = OA; |b| = OB
Vì OA < OB nên |a| < |b|
Chú ý:
Điểm càng xa gốc 0 thì giá trị tuyệt đối của nó càng lớn
a) So sánh hai phân số \(\frac{2}{9}\) và \( - \frac{5}{9}\).
b) Trong mỗi trường hợp sau, nhiệt độ nào cao hơn?
i) \({0^o}C\) và \( - 0,{5^o}C;\) ii) \( - {12^o}C\) và \( - {7^o}C\).
a) Ta có: \(2 > - 5\) nên \(\frac{2}{9} > \frac{{ - 5}}{9}\)hay \(\frac{2}{9} > - \frac{5}{9}\).
b) Ta có:
i) \(0 > - 0,5\) nên \({0^o}C > - 0,{5^o}C;\)
ii) Do \(12 > 7\) nên \( - 12 < - 7\). Do đó, \( - {12^o}C < - {7^o}C\).
Biết rằng tia Ic nằm giữa hai tia Ia và Ib, và aIb=120độ. Hãy so sánh hai góc aIc và bIc trong mỗi trường hợp sau
a, aIc=58độ30'
b, aIc=60độ30'
So sánh x và y trong mỗi trường hợp sau:
a) x − 2 3 ≤ y − 2 3 ; b) − 3 − x > − y − 3
Hình 11a) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số a > 0)y = 0,5x + 2;
y = x + 2;
y = 2x + 2.
Hình 11b) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số a < 0):
y = -2x + 2;
y = -x + 2;
y = -0,5x + 2.
a) Hãy so sánh các góc α 1 , α 2 , α 3 và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số (trường hợp a > 0) rồi rút ra nhận xét.
b) Cũng làm tương tự như câu a) với trường hợp a > 0.
a) Ta có: α 1 < α 2 < α 3 và các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số :
0,5 < 1 < 2
Nhận xét: Khi hệ số a dương (a > 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 90o
b) Ta có: β 1 < β 2 < β 3 và các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số
-2 < -1 < -0,5
Nhận xét : Khi hệ số a âm (a < 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 180o