Hỗn hợp A có chứa 2.4 gam magie (Mg) và 5.4 gam nhôm (Al) tác dụng với lượng dư axit sunfuric (H2SO4) thu được V lít khí Hiđro(đktc). Viết các PTHH xảy ra và tính V
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng, dư thu được muối nhôm sunfat và 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
(a) Viết PTHH xảy ra.
(b) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
(c) Nếu lấy lượng nhôm ở trên cho tác dụng với 4,8 gam oxi thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nhôm oxit.
\(\left(a\right)2Al+3H_2O\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \left(b\right)n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\\ n_{Al}=\dfrac{0,6.2}{3}=0,4mol\\ m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ \left(c\right)n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\Rightarrow Al.dư\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1mol\\ m_{oxit}=m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow1Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 0,6 0,2 0,6
b: \(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
=>\(n_{Al}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
c: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
0,4 0,2
\(m_{Al_2O_3}=0.2\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH ;
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2↑
0,4 0,6 0,2 0,6
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,2 0,15 0,1
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\)
--> Tính theo oxi
\(b,m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(c,m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Cho a gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric H 2 S O 4 . Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat A l 2 S O 4 3 và khí hiđro H 2
Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)?
ur Câu 7: Cho 6,12 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra? b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X? /
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, 24nMg + 27nAl = 6,12 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,12\left(mol\right)\\n_{Al}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,12.24}{6,12}.100\%\approx47,06\%\\\%m_{Al}\approx52,94\%\end{matrix}\right.\)
Cho m gam nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat và 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính giá trị m =?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
a) PTHH: \(2Al+3H_2SO_2\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
cho 108 gam al tác dụng với lượng dư axit sunfuric H2SO4 loãng,thu đc muối nhôm sunfu và khí H
a)viết PTHH xảy ra
b)tính KL axit tham gia phản ứng
c)tính thể tích khí H
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.
Các PTHH :
Mg + H 2 SO 4 → Mg SO 4 + H 2 (1)
2Al + 3 H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 H 2 (2)
a)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
Gọi : \(n_{H_2} = a(mol) \Rightarrow n_{HCl} = 2a\)
Bảo toàn khối lượng :
\(13,5 + 2a.36,5 = 66,75 + 2.a\\ \Rightarrow a = 0,75\\ \Rightarrow V = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
a) Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) mY-mX=mCl
<=> mCl= 66,75-13,5=53,25(g)
=>nCl=53,25/35,5=1,5(mol)
=> nH2= nCl/2= 1,5/2=0,75(mol)
=>V=V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
Cho 2,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng , dư thu được V ml khí hidro ( đktc ) . Nếu cho m gam hỗn hợp X đó tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư thì thu được 1,12 lít khí sunfurơ ( đktc ) . a . Tính V. b . Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp X. c . Dẫn toàn bộ lượng khí sunfurơ thu được vào 50ml dung dịch NaOH 1,2M . Tính nồng độ mol / l của chất tan trong dung dịch sau phản ứng . Coi thể tích dung dịch không đổi .
Nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo ra nhôm sunfat và khí hidro
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro(ở đktc) thu được khi có 10,8 gam nhôm phản ứng
c) Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng để thu được 11,2 lít khí hidro( ở đktc)
HD:
a,
2AL+3H2SO4=>AL2(SO4)3+3H2
b,
Ta có: nAL=10.8/27=0.4(mol)
theo phương trình ta có: nH2=3/2nAL=0.6(mol)
=> VCO2=0.6*22.4=13.44(lít)
c,
Ta có: nH2=11.2/22.4=0.5(mol)
theo phương trình ta có: nH2SO4=nH2=0.5(mol)
=>mH2SO4=0.5*98=49(g)