Chất A có tỉ khối so với CO2<2. Nếu đốt cháy 17,2g A cần dùng hết 20,16l O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có co2 và H20 với tỉ số Vco2:Vh2o=4:3 ( đo cùng nhiệt độ và áp suất). Tìm CTPT của A ( C4H6O)
\(a.\)
\(GS:\)
\(n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{N_2}=a\left(mol\right),n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=1\left(1\right)\)
\(m_A=28a+44b=18\cdot2=36\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.5\)
\(\%m_{N_2}=\dfrac{0.5\cdot28}{0.5\cdot28+0.5\cdot44}\cdot100\%=38.89\%\)
\(\%m_{CO_2}=61.11\%\)
\(b.\)
\(\dfrac{n_{N_2}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0.5}{0.5}=\dfrac{1}{1}\)
\(n_{N_2}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_A=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{CO_2}=x\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{0.1\cdot28+0.1\cdot44+44x}{0.2+x}=20\cdot2=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow x=0.2\)
\(m_{CO_2\left(cầnthêm\right)}=0.2\cdot44=8.8\left(g\right)\)
a) Hỗn hợp gồm H2 và đơn chất A (tỉ 1ệ mol 2:3) có tỉ khối so với H2 bằng 44. Tìm A
b. Hỗn hợp gồm CO2 và đơn chất B (số mol lần lượtt là 0,2 và 0,1) có tỉ khối so với không khí là 0,375. Tìm A, B
Có các khí riêng biệt sau: NH3,N2, CO2
a) Tính tỉ khối chất trên với không khí
b) Tính tỉ khối 3 chất trên(có thể tích bằng nhau) so vs H2
Một chất khí A có tỉ khối so với hiđro là 32. Công thức hóa học của chất khí A là:
A. NO2 B. CO2 C. O2 D. SO2
Bài 7. Cho các khí sau: H2 ; N2 ; Cl2 ; NH3 ; CO ; CO2 ; O2 C2H2 ; C2H4 a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? b) Tính tỉ khối của khí đơn chất so với khí Hiđro. c) Tính tỉ khối của khí hợp chất so với không khí.
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và C O 2 (có tỉ khối so với H 2 bằng 15,6) qua ống đựng hỗn hợp chất rắn gồm CuO, F e 2 O 3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 bằng 18). Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng đã giảm đi so với ban đầu là
A. 1,6 gam
B. 3,2 gam
C. 2,4 gam
D. 4,8 gam
hh khí a gồm o2 và co2 có tỉ khối so với h2 laf18.4 . hh khí b gồm h2 và n2 có tỉ khối so với h2 là 10.75 cần trộn a với b ntn để có hh có tỉ khối so vs h2 là 12.6625
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:
\(nA=\dfrac{0,3}{30.2}=0,005\left(mol\right)\)
\(nCO_2=0,01\left(mol\right)\)
\(nH_2O=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A:C_2H_4O_2\) ( CTPT của A)
Vì A phản ứng với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc nên A có công thức cấu tạo là \(HO-CH_2-CHO\)
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:
A. CH3COOH
B. HOCH2CHO
C. CH3OCHO
D. HOOC-CHO
Đáp án B
dA/H2 = 30 => MA = 30.MH2 = 30.2 = 60
nA = 0,3: 60 = 0,005 mol
- Bảo toàn nguyên tố:
nCO2 = 0,224: 22,4 = 0,01 mol => nC(A) = nCO2 = 0,01 mol => số C(A) = 0,01: 0,005 = 2
nH2O = 0,18: 18 = 0,01 mol => nH(A) = 2.nH2O = 0,02 mol => Số H(A) = 0,02: 0,005 = 4
=> A là C2H4On => MA = 12.2 + 4 + 16n = 60 => n = 2 => A là C2H4O2
Vì A phản ứng được với Na tạo H2 => A có nhóm OH hoặc COOH
A có phản ứng tráng bạc => A có nhóm –CHO hoặc HCOO-
=> A chỉ có thể là: HO-CH2-CHO
\(n_A = \dfrac{2,75}{4,297.32} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow x = \dfrac{n_{CO_2}}{n_A} = \dfrac{ \dfrac{1,792}{22,4}}{0,02} = 4\)
A : \(C_4H_8O_zN_tCl_t\)
Suy ra: 16z + 49,5t =81,5
Với z = 2 ;t = 1 thì thỏa mãn
Vậy CTPT của A: \(C_4H_8O_2NCl\)