\(n_A = \dfrac{2,75}{4,297.32} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow x = \dfrac{n_{CO_2}}{n_A} = \dfrac{ \dfrac{1,792}{22,4}}{0,02} = 4\)
A : \(C_4H_8O_zN_tCl_t\)
Suy ra: 16z + 49,5t =81,5
Với z = 2 ;t = 1 thì thỏa mãn
Vậy CTPT của A: \(C_4H_8O_2NCl\)
\(n_A = \dfrac{2,75}{4,297.32} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow x = \dfrac{n_{CO_2}}{n_A} = \dfrac{ \dfrac{1,792}{22,4}}{0,02} = 4\)
A : \(C_4H_8O_zN_tCl_t\)
Suy ra: 16z + 49,5t =81,5
Với z = 2 ;t = 1 thì thỏa mãn
Vậy CTPT của A: \(C_4H_8O_2NCl\)
đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O
a.Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ?
b.Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A
Đốt cháy 4,4 gam chất hữu cơ B thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,2 gam nước. Xác định công thức của B biết B có khối lượng mol là 44 gam
Đốt cháy hoàn toàn 6gam chất X thu được 4,48 lít khí CO2(đktc) và 3,6gam H2O. a) X tạo bởi những nguyên tố nào? b) tìm CT ĐG của X? c) Tìm CTHH của X biết dX/H2=30.
19:20
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g chất hữu cơ (A)-->4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O
Tìm CTPT(A) biết d(A)/H2=23
Bài 7: Một hydrocacbon A lỏng có dA/kk = 2,69
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9: 1. Tìm:
a. CTPT của A.
b. Cho A tác dụng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1 có Fe thu được B và khí C. Khi C hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dd NaOH 0,5 M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5 lít dd HCl 1M. Tính khối lượng của A tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm B tạo thành
Để đốt cháy 2,25 g hợp chất A chứa C,H,O phải dùng hết 3,08 l O2 (đktc) và thu được VH2O = \(\dfrac{5}{4}\) VCO2 . Tỉ khối của A so với CO2 là 2,045 . Xác định CTPT của A .
đốt cháy hoàn toàn 6g chất hữu cơ (A)-->8,8g CO2 và 3,6g h2o
tìm ctpt(A) biết dA/no=2
Hợp chất A có tỉ khối so với không khí bằng 27. Đốt A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là \(\dfrac{4,9}{1}\). Tìm công thức A